Văn bản thỏa thuận mang thai hộ vì mục đích nhân đạo có bắt buộc công chứng không?

Dạ cho tôi hỏi, vợ chồng tôi có lập thỏa thuận mang thai hộ nhưng không biết văn bản này có yêu cầu phải công chứng gì không? Mong được giải đáp.

Văn bản thỏa thuận mang thai hộ vì mục đích nhân đạo có bắt buộc công chứng không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 96 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định như sau:

Thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
.....
2. Thỏa thuận về việc mang thai hộ phải được lập thành văn bản có công chứng. Trong trường hợp vợ chồng bên nhờ mang thai hộ ủy quyền cho nhau hoặc vợ chồng bên mang thai hộ ủy quyền cho nhau về việc thỏa thuận thì việc ủy quyền phải lập thành văn bản có công chứng. Việc ủy quyền cho người thứ ba không có giá trị pháp lý.
Trong trường hợp thỏa thuận về mang thai hộ giữa bên mang thai hộ và bên nhờ mang thai hộ được lập cùng với thỏa thuận giữa họ với cơ sở y tế thực hiện việc sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản thì thỏa thuận này phải có xác nhận của người có thẩm quyền của cơ sở y tế này.

Như vậy, thỏa thuận mang thai hộ vì mục đích nhân đạo phải được lập thành văn bản và văn bản này bắt buộc phải công chứng.

Ngoài ra, trong trường hợp thỏa thuận về mang thai hộ giữa bên mang thai hộ và bên nhờ mang thai hộ được lập cùng với thỏa thuận giữa họ với cơ sở y tế thực hiện việc sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản thì thỏa thuận này phải có xác nhận của người có thẩm quyền của cơ sở y tế này.

Văn bản thỏa thuận mang thai hộ vì mục đích nhân đạo có bắt buộc công chứng không?

Văn bản thỏa thuận mang thai hộ vì mục đích nhân đạo có bắt buộc công chứng không? (Hình từ Internet)

Việc mang thai hộ vì mục đích nhân đạo phải đáp ứng những điều kiện gì?

Căn cứ theo Điều 95 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo như sau:

Điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
1. Việc mang thai hộ vì mục đích nhân đạo phải được thực hiện trên cơ sở tự nguyện của các bên và được lập thành văn bản.
2. Vợ chồng có quyền nhờ người mang thai hộ khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền về việc người vợ không thể mang thai và sinh con ngay cả khi áp dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản;
b) Vợ chồng đang không có con chung;
c) Đã được tư vấn về y tế, pháp lý, tâm lý.
3. Người được nhờ mang thai hộ phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Là người thân thích cùng hàng của bên vợ hoặc bên chồng nhờ mang thai hộ;
b) Đã từng sinh con và chỉ được mang thai hộ một lần;
c) Ở độ tuổi phù hợp và có xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền về khả năng mang thai hộ;
d) Trường hợp người phụ nữ mang thai hộ có chồng thì phải có sự đồng ý bằng văn bản của người chồng;
đ) Đã được tư vấn về y tế, pháp lý, tâm lý.
4. Việc mang thai hộ vì mục đích nhân đạo không được trái với quy định của pháp luật về sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, việc mang thai hộ vì mục đích nhân đạo phải đáp ứng những điều kiện dưới đây:

Đối với vợ chồng có quyền nhờ người mang thai hộ:

- Có xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền về việc người vợ không thể mang thai và sinh con ngay cả khi áp dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản;

- Vợ chồng đang không có con chung;

- Đã được tư vấn về y tế, pháp lý, tâm lý.

Đối với người được nhờ mang thai hộ:

- Là người thân thích cùng hàng của bên vợ hoặc bên chồng nhờ mang thai hộ;

- Đã từng sinh con và chỉ được mang thai hộ một lần;

- Ở độ tuổi phù hợp và có xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền về khả năng mang thai hộ;

- Trường hợp người phụ nữ mang thai hộ có chồng thì phải có sự đồng ý bằng văn bản của người chồng;

- Đã được tư vấn về y tế, pháp lý, tâm lý.

Người mang thai hộ vì mục đích nhân đạo có quyền và nghĩa vụ gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 97 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì người mang thai hộ vì mục đích nhân đạo có quyền và nghĩa vụ dưới đây:

- Có quyền, nghĩa vụ như cha mẹ trong việc chăm sóc sức khỏe sinh sản và chăm sóc, nuôi dưỡng con cho đến thời điểm giao đứa trẻ cho bên nhờ mang thai hộ; phải giao đứa trẻ cho bên nhờ mang thai hộ.

- Phải tuân thủ quy định về thăm khám, các quy trình sàng lọc để phát hiện, điều trị các bất thường, dị tật của bào thai theo quy định của Bộ Y tế.

- Được hưởng chế độ thai sản theo quy định về lao động và bảo hiểm xã hội cho đến thời điểm giao đứa trẻ cho bên nhờ mang thai hộ.

- Có quyền yêu cầu bên nhờ mang thai hộ thực hiện việc hỗ trợ, chăm sóc sức khỏe sinh sản.

- Có quyền quyết định về số lượng bào thai, việc tiếp tục hay không tiếp tục mang thai phù hợp về chăm sóc sức khỏe sinh sản và sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản trong trường hợp vì lý do tính mạng, sức khỏe của mình hoặc sự phát triển của thai nhi.

- Có quyền yêu cầu Tòa án buộc bên nhờ mang thai hộ nhận con trong trường hợp bên nhờ mang thai hộ từ chối nhận con.

Trân trọng!

Mang thai hộ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Mang thai hộ
Hỏi đáp Pháp luật
Có được nhờ người khác mang thai hộ nếu tái hôn nhưng không có con chung?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ mang thai hộ vì mục đích nhân đạo có cần giấy cam kết tự nguyện mang thai hộ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mang thai hộ có bị pháp luật cấm hay không? Quyền và nghĩa vụ của bên mang thai hộ vì mục đích nhân đạo quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người mang thai hộ có được hưởng chế độ thai sản không? Chế độ thai sản áp dụng đối với các đối tượng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo là gì? Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bản cam kết tự nguyện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành vi đẻ thuê có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không? Truy cứu về tội gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mang thai hộ là gì? Phân biệt mang thai hộ vì mục đích nhân đạo và đẻ thuê theo pháp luật Việt Nam?
Hỏi đáp pháp luật
Xin tinh trùng của người nước ngoài có được không?
Hỏi đáp pháp luật
Cháu có thể nhờ cô ruột mang thai hộ không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Mang thai hộ
Nguyễn Thị Kim Linh
287 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào