Mẫu công văn giải trình thuế chuyên nghiệp nhất 2024?

Cho tôi hỏi: mẫu công văn giải trình thuế chuyên nghiệp nhất 2024 như thế nào? Khai bổ sung hồ sơ thuế có cần bản giải trình hay không? (Câu hỏi của chị Khanh - Ninh Thuận)

Mẫu công văn giải trình thuế chuyên nghiệp nhất 2024?

Công văn giải trình thuế chuyên nghiệp là loại văn bản được soạn thảo và gửi đến cơ quan thuế để giải thích, làm rõ các vấn đề liên quan đến thuế của doanh nghiệp. Công văn giải trình thuế chuyên nghiệp được dùng để:

- Giải thích các sai sót trong hồ sơ khai thuế: Doanh nghiệp có thể sử dụng công văn giải trình để giải thích các sai sót trong hồ sơ khai thuế, ví dụ như khai sai số liệu, khai thiếu thông tin, khai nhầm mã số thuế,...

- Cung cấp thông tin bổ sung: Doanh nghiệp có thể sử dụng công văn giải trình để cung cấp thông tin bổ sung cho cơ quan thuế, ví dụ như giấy tờ chứng minh nguồn gốc thu nhập, hóa đơn chứng từ,...

- Đề nghị miễn, giảm thuế: Doanh nghiệp có thể sử dụng công văn giải trình để đề nghị miễn, giảm thuế trong trường hợp có các tình huống đặc biệt, ví dụ như doanh nghiệp gặp khó khăn do thiên tai, dịch bệnh,...

- Trả lời các yêu cầu của cơ quan thuế: Doanh nghiệp có thể sử dụng công văn giải trình để trả lời các yêu cầu của cơ quan thuế, ví dụ như yêu cầu cung cấp hồ sơ, giải trình về các khoản thu nhập bất thường,...

Mẫu công văn giải trình thuế chuyên nghiệp như sau:

Tải Mẫu công văn giải trình thuế chuyên nghiệp nhất 2024 tại đây. Tải về.

*Lưu ý: Mẫu Công văn được lập dựa theo quy định Nghị định 30/2020/NĐ-CP.

Mẫu công văn giải trình thuế chuyên nghiệp nhất 2024?

Mẫu công văn giải trình thuế chuyên nghiệp nhất 2024? (Hình từ Internet)

Khai bổ sung hồ sơ thuế có cần bản giải trình hay không?

Căn cứ theo Điều 47 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về khai bổ sung hồ sơ khai thuế như sau:

Khai bổ sung hồ sơ khai thuế
.....
3. Sau khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế sau thanh tra, kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế thì việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế được quy định như sau:
a) Người nộp thuế được khai bổ sung hồ sơ khai thuế đối với trường hợp làm tăng số tiền thuế phải nộp, giảm số tiền thuế được khấu trừ hoặc giảm số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn và bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với hành vi quy định tại Điều 142 và Điều 143 của Luật này;
b) Trường hợp người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế có sai, sót nếu khai bổ sung làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được khấu trừ, tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn thì thực hiện theo quy định về giải quyết khiếu nại về thuế.
4. Hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế bao gồm:
a) Tờ khai bổ sung;
b) Bản giải trình khai bổ sung và các tài liệu có liên quan.
5. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan.

Theo đó, trường hợp người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai, sót thì được bổ sung hồ sơ khai thuế với cơ quan thuế. Hồ sơ khai bổ sung bao gồm:

- Tờ khai bổ sung.

- Bản giải trình khai bổ sung và các tài liệu có liên quan.

Như vậy, việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế cần phải có bản giải trình về việc nộp hồ sơ thuế có sai sót.

Thời hạn khai bổ sung hồ sơ thuế là khi nào? Quá thời hạn nộp hồ sơ khai thuế bị phạt bao nhiêu tiền?

Theo khoản 1 Điều 47 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định như sau:

Khai bổ sung hồ sơ khai thuế
1. Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai, sót thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong thời hạn 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót nhưng trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra.
2. Khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã công bố quyết định thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế thì người nộp thuế vẫn được khai bổ sung hồ sơ khai thuế; cơ quan thuế thực hiện xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với hành vi quy định tại Điều 142 và Điều 143 của Luật này.
.....

Thông qua quy định trên, thời hạn khai bổ sung hồ sơ thuế là 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót nhưng phải thực hiện trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra.

Căn cứ theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, quá thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, người nộp thuế sẽ bị xử phạt tiền theo các mức như sau:

[1] Quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ: Phạt cảnh cáo.

[2] Quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, không có tình tiết giảm nhẹ: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

[3] Quá thời hạn từ 31 ngày đến 60 ngày: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

[4] Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 nếu thuộc các trường hợp dưới đây:

- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày.

- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.

- Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.

- Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

[5] Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng: Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế.

*Lưu ý: Mức phạt trên áp dụng với tổ chức, đối với cá nhân mức phạt sẽ bằng 1/2 mức phạt tổ chức. Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân. (theo khoản 4 Điều 7 Nghị định 125/2020/NĐ-CP)

Trân trọng!

Quản lý thuế
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quản lý thuế
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nộp thuế là Công ty mẹ tối cao tại Việt Nam phải lập Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản niêm phong tài liệu liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế theo Thông tư 80?
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung quản lý thuế có bao gồm xóa nợ tiền thuế? Việc xóa nợ tiền thuế có phải là nhiệm vụ của cơ quan thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Khai thuế là gì? Người nộp thuế thực hiện việc khai thuế tại đâu theo quy định pháp luật về thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng bị áp dụng biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập là ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản trong hồ sơ miễn giảm thuế theo Thông tư 80?
Hỏi đáp Pháp luật
09 nhóm doanh nghiệp Tổng Cục thuế tập trung thanh tra, kiểm tra 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch nộp báo cáo thuế năm 2025 chi tiết nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế có hiệu lực trong thời hạn bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quản lý thuế
Dương Thanh Trúc
951 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào