Lãi suất đơn và lãi suất kép là gì? Công thức tính phần trăm lãi suất đơn và lãi suất kép như thế nào?

Anh chị cho tôi hỏi lãi suất đơn và lãi suất kép là gì và công thức tính phần trăm lãi suất đơn và lãi suất kép như thế nào? Mong được giải đáp!

Lãi suất đơn và công thức tính phần trăm lãi suất đơn như thế nào?

Lãi suất đơn được biết là số tiền lãi được xác định dựa trên số vốn gốc theo một mức lãi suất nhất định. Tất cả đều dựa trên sự ghép lãi của kỳ trước vào gốc để tính được lãi cho kỳ tiếp theo. Theo quy định thì tiền lãi đơn được xác định theo một vài yếu tố là vốn gốc, lãi suất cho kỳ tính lãi và số kỳ tính lãi suất.

Công thức tính phần trăm lãi suất đơn:

T = A x (1+ n x r)

Trong đó:

- A quy định cho số tiền gốc

- n tương ứng với kỳ hạn

- r là lãi suất

Ví dụ: Anh A gửi tiết kiệm 10 triệu đồng, nếu gửi với mức lãi suất 7%/năm, kỳ hạn 10 năm, ta có công thức tính lãi suất thì số tiền tích lũy cuối (T) như sau:

- Lãi đơn: T = 10.000.000 x (1+ 10 x 7%) = 17.000.000 (đồng)

(Số liền tích lũy tăng 70% sau 10 năm)

Lãi suất đơn và lãi suất kép là gì? Công thức tính phần trăm lãi suất đơn và lãi suất kép như thế nào?

Lãi suất đơn và lãi suất kép là gì? Công thức tính phần trăm lãi suất đơn và lãi suất kép như thế nào? (Hình từ Internet)

Lãi suất kép và công thức tính phần trăm lãi suất kép như thế nào?

Lãi kép theo quy định là số tiền lãi được xác lập dựa theo sự ghép lãi của kỳ trước thông qua số vốn gốc. Đây cũng là cách để tính lãi cho kỳ tiếp theo cho những người đang gửi tiền vào ngân hàng.

Cụ thể, khi nhận được một số tiền lãi nhất định sau một khoảng thời gian đầu tư, bạn cộng dồn vào số tiền gốc ban đầu để tiếp tục quá trình đầu tư mới. Khi lãi suất phát sinh được cộng dồn vào tiền vốn càng nhiều, lãi suất của chu kỳ sau sẽ càng cao. Như vậy, khái niệm lãi kép xuất hiện khi số tiền lãi sinh ra được cộng dồn vào vốn khởi điểm.

Công thức tính phần trăm lãi suất kép:

A = P x (1 + r)^n

Trong đó:

- A = FV (Future Value - Giá trị tương lai) là số tiền bạn sẽ trả trong tương lai nhận được.

- P = PV (Present Value - Giá trị hiện tại) là số tiền ban đầu bạn đầu tư.

- r là lãi suất hàng năm.

- n là số chu kỳ lãi kép.

Ví dụ: Anh A có số vốn là 1 tỷ VND và gửi tiết kiệm với lãi suất 7%/năm. Tổng số tiền bạn đã nhận được sau 10 năm là bao nhiêu?

Áp dụng công thức tính lãi suất kép, ta được: A = 1 nghìn tỷ x (1 + 7%)^10 = 1.967.151.357 đồng (Số tiền này đã bao gồm gốc và lãi).

Lưu ý: Các nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo!

Khi thỏa thuận vay tiền thì khách khách hàng và ngân hàng cần đảm bảo thỏa thuận những nội dung nào?

Theo khoản 1 Điều 23 Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về thỏa thuận cho vay như sau:

Thỏa thuận cho vay phải được lập thành văn bản, trong đó tối thiểu có các nội dung sau:

- Tên, địa chỉ, mã số doanh nghiệp của tổ chức tín dụng cho vay; tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu hoặc mã số doanh nghiệp của khách hàng;

- Số tiền cho vay; hạn mức cho vay đối với trường hợp cho vay theo hạn mức; hạn mức cho vay dự phòng đối với trường hợp cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng; hạn mức thấu chi đối với trường hợp cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán;

- Mục đích sử dụng vốn vay;

- Đồng tiền cho vay, đồng tiền trả nợ;

- Phương thức cho vay;

- Thời hạn cho vay; thời hạn duy trì hạn mức đối với trường hợp cho vay theo hạn mức, thời hạn hiệu lực của hạn mức cho vay dự phòng đối với trường hợp cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng, hoặc thời hạn duy trì hạn mức thấu chi đối với trường hợp cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán;

- Lãi suất cho vay theo thỏa thuận và mức lãi suất quy đổi theo tỷ lệ %/năm tính theo số dư nợ cho vay thực tế và thời gian duy trì số dư nợ cho vay thực tế đó; nguyên tắc và các yếu tố xác định lãi suất, thời điểm xác định lãi suất cho vay đối với trường hợp áp dụng lãi suất cho vay có điều chỉnh; lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc bị quá hạn; lãi suất áp dụng đối với lãi chậm trả; loại phí liên quan đến khoản vay và mức phí áp dụng;

- Giải ngân vốn cho vay và việc sử dụng phương tiện thanh toán để giải ngân vốn cho vay;

- Việc trả nợ gốc, lãi tiền vay và thứ tự thu hồi nợ gốc, lãi tiền vay; trả nợ trước hạn;

- Cơ cấu lại thời hạn trả nợ; chuyển nợ quá hạn đối với số dư nợ gốc mà khách hàng không trả được nợ đúng hạn theo thỏa thuận và không được tổ chức tín dụng chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ; hình thức và nội dung thông báo chuyển nợ quá hạn;

- Trách nhiệm của khách hàng trong việc phối hợp với tổ chức tín dụng và cung cấp các tài liệu liên quan đến khoản vay để tổ chức tín dụng thực hiện thẩm định và quyết định cho vay, kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng;

- Các trường hợp chấm dứt cho vay; thu nợ trước hạn; chuyển nợ quá hạn đối với số dư nợ gốc mà khách hàng không trả được nợ trước hạn khi tổ chức tín dụng chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn; hình thức và nội dung thông báo chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn;

- Xử lý nợ vay; phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại; quyền và trách nhiệm của các bên;

- Hiệu lực của thỏa thuận cho vay.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chu Tường Vy
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào