Ý nghĩa các vạch kẻ đường khi tham gia giao thông? Lỗi đè vạch năm 2024 phạt bao nhiêu tiền?
Vạch kẻ đường là gì? Có bao nhiêu loại vạch kẻ đường?
Căn cứ Điều 53 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT quy định phân loại vạch kẻ đường:
Phân loại vạch kẻ đường
53.1. Dựa vào vị trí sử dụng, vạch kẻ đường được chia thành hai loại: vạch trên mặt bằng (bao gồm vạch trên mặt đường: vạch dọc đường, ngang đường và những loại vạch khác) và vạch đứng.
53.1.1. Vạch trên mặt bằng dùng để quy định các phần đường khác nhau trên mặt bằng có màu trắng trừ một số vạch quy định ở Phụ lục G có màu vàng. Trong một số trường hợp có thể sử dụng các màu sắc khác để nâng mức độ cảnh báo giao thông trên mặt đường.
53.1.2. Vạch đứng kẻ trên thành vỉa hè, các công trình giao thông và một số bộ phận khác của đường. Loại vạch này kết hợp giữa vạch vàng và vạch đen hoặc vạch trắng và vạch đỏ.
...
Vạch kẻ đường là một dạng báo hiệu đường bộ được vẽ trên mặt đường để hướng dẫn, điều khiển giao thông nhằm nâng cao an toàn và khả năng thông xe. Vạch kẻ đường được phân loại như sau:
(1) Dựa vào vị trí sử dụng, vạch kẻ đường được chia thành hai loại chính:
- Vạch kẻ đường trên mặt bằng quy định các phần đường khác nhau trên mặt bằng, bao gồm:
+ Vạch dọc đường;
+ Vạch gang đường;
+ Những loại vạch khác
- Vạch kẻ đường nằm đứng trên thành vỉa hè, các công trình giao thông và một số bộ phận khác của đường.
(2) Dựa vào phương pháp kẻ, vạch kẻ đường được chia thành ba loại:
- Vạch dọc đường là vạch kẻ dọc theo hướng xe chạy trên đường;
- Vạch ngang đường là vạch kẻ có hướng cắt ngang đường hoặc hình thành một góc chéo với hướng xe chạy;
- Các loại vạch khác là các loại ký hiệu chữ hoặc hình thức khác.
(3) Dựa vào chức năng, ý nghĩa sử dụng, vạch kẻ đường được chia thành bốn loại:
- Vạch hiệu lệnh;
- Vạch cảnh báo;
- Vạch chỉ dẫn;
- Vạch giảm tốc độ.
(4) Dựa vào hình dáng, kiểu, vạch kẻ đường được chia thành hai loại:
- Vạch trên mặt đường, trên thành vỉa hè (bó vỉa)
- Vạch ở ranh giới phân cách làn xe, gồm vạch kẻ liền và vạch kẻ đứt khúc;
Ý nghĩa các vạch kẻ đường khi tham gia giao thông? Lỗi đè vạch năm 2024 phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)
Ý nghĩa các vạch kẻ đường khi tham gia giao thông?
Căn cứ Phụ lục G ban hành kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT quy định ý nghĩa vạch kẻ đường như sau:
(1) Vạch dọc đường
- Nhóm vạch phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều, bao gồm:
+ Vạch phân chia hai chiều xe chạy, dạng vạch đơn, đứt nét: dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều nhau.
+ Vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường), dạng vạch đơn, nét liền: dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều; xe không được lấn làn, không được đè lên vạch.
+ Vạch phân chia hai chiều xe chạy, dạng vạch đôi, nét liền: dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều, xe không được lấn làn, không được đè lên vạch.
+ Vạch phân chia hai chiều xe chạy, dạng vạch đôi gồm một vạch nét liền, một vạch nét đứt: dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều.
+ Vạch xác định ranh giới làn đường có thể thay đổi hướng xe chạy: dùng để xác định ranh giới làn đường có thể thay đổi hướng xe chạy trên đó theo thời gian.
- Nhóm vạch phân chia các làn xe chạy cùng chiều, bao gồm:
+ Vạch phân chia các làn xe cùng chiều, dạng vạch đơn, đứt nét: dùng để phân chia các làn xe cùng chiều.
+ Vạch phân chia các làn xe cùng chiều, dạng vạch đơn, liền nét: dùng để phân chia các làn xe cùng chiều trong trường hợp không cho phép xe chuyển làn hoặc sử dụng làn khác; xe không được lấn làn, không được đè lên vạch.
+ Vạch giới hạn làn đường dành riêng hoặc làn đường ưu tiên: dành riêng cho một loại xe cơ giới nhất định (vạch liền nét), các loại xe khác không được đi vào làn xe này trừ những trường hợp khẩn cấp
+ Vạch phân chia các làn xe cùng chiều, dạng vạch kép: dùng để phân chia các làn xe cùng chiều;
- Nhóm vạch giới hạn mép phần đường xe chạy, bao gồm:
+ Vạch giới hạn mép ngoài phần đường xe chạy hoặc vạch phân cách làn xe cơ giới và làn xe thô sơ: để xác định mép ngoài phần đường xe chạy; hoặc phân cách làn xe cơ giới và xe thô sơ;
+ Một số loại vạch khác có thể sử dụng để xác định mép phần xe chạy
- Nhóm vạch kênh hóa dòng xe, bao gồm:
+ Vạch kênh hóa dòng xe dạng gạch chéo để giới hạn các phần mặt đường không sử dụng cho xe chạy mà sử dụng để kênh hóa các dòng giao thông giao thông trên đường.
+ Vạch kênh hóa dòng xe dạng chữ V để giới hạn các phần mặt đường không sử dụng cho xe chạy mà sử dụng để kênh hóa các dòng giao thông trên đường.
+ Vạch kênh hóa dòng xe dạng vành khuyên để chỉ thị cho các phương tiện phải đi vòng qua phạm vi kẻ vạch theo chiều ngược chiều kim đồng hồ.
+ Vạch kẻ kiểu mắt võng để báo cho người điều khiển không được dừng phương tiện trong phạm vi phần mặt đường có bố trí vạch để tránh ùn tắc giao thông.
- Nhóm vạch dọc đường kéo dài qua phạm vi nút giao, bao gồm:
+ Vạch dẫn hướng rẽ trái qua phạm vi nút giao để định hướng quỹ đạo cho dòng xe rẽ trái theo giải pháp tổ chức làn đường được sử dụng trong nút.
+ Vạch phân làn đường kéo dài qua phạm vi nút giao để định hướng quỹ đạo cho dòng xe đi thẳng.
+ Vạch làn chờ rẽ trái trong nút giao để tạo không gian dừng chờ cho các xe rẽ trái sau khi xe đã vượt qua vạch dừng xe trên nhánh dẫn của nút giao có sử dụng đèn tín hiệu điều khiển, nhưng không thể vượt qua nút trong thời gian tín hiệu đèn cho phép rẽ trái.
- Nhóm vạch cấm dừng xe trên đường, bao gồm:
+ Vạch cấm đỗ xe trên đường để báo hiệu không được phép đỗ xe bên đường.
+ Vạch cấm dừng xe, cấm đỗ xe trên đường để báo hiệu không được phép dừng xe, đỗ xe bên đường.
(2) Vạch ngang đường
- Vạch dừng xe dùng để xác định vị trí dừng xe để chờ tín hiệu cho phép đi tiếp.
- Vạch nhường đường để báo hiệu cho xe phải đi chậm hoặc dừng lại khi cần thiết để nhường đường cho các phương tiện hoặc người trên các hướng giao thông khác được di chuyển trước.
- Vạch đi bộ qua đường xác định phạm vi phần đường dành cho người đi bộ cắt qua đường.
- Vạch xe đạp qua đường xác định phạm vi phần đường dành cho xe đạp cắt qua đường.
- Vạch xác định khu vực cấm xe thô sơ trong nút giao để báo cho người điều khiển xe thô sơ biết phạm vi cấm khi đi vào nút giao ngã tư có sử dụng đèn tín hiệu điều khiển.
- Vạch chỉ dẫn sắp đến chỗ có bố trí vạch đi bộ qua đường để báo hiệu sắp đến chỗ có bố trí vạch đi bộ qua đường;
- Vạch báo gần chỗ giao nhau với đường sắt để báo cho người tham gia giao thông biết phía trước có chỗ giao nhau với đường sắt, nhắc người điều khiển phương tiện thận trọng.
- Vạch xác định khoảng cách xe trên đường để xác định khoảng cách trên đường, giúp cho lái xe biết cần phải giãn cách cự ly để đảm bảo an toàn với xe chạy phía trước.
- Vạch giảm tốc độ để báo cho người điều khiển phương tiện biết đoạn đường cần phải giảm tốc độ đồng thời bản thân vạch cũng được cấu tạo để góp phần làm giảm tốc độ xe chạy.
(3) Vạch đứng
- Vạch đứng trên mốc cố định để cảnh báo người điều khiển phương tiện chú ý, trên đường đi phía trước có chướng ngại vật cao hơn mặt đường để đề phòng va quệt phải.
- Vạch xác định mép dưới thấp nhất của kết cấu cầu vượt qua đường hoặc công trình khác đi phía trên đường để xác định mép dưới cùng của cầu vượt đường hoặc công trình tương tự nhằm cảnh báo cho người tham gia giao thông về các công trình này.
- Vạch kẻ xung quanh các cột tròn đặt trên các đảo an toàn, trên dải phân cách và các vị trí tương tự
- Vạch kẻ trên cột tín hiệu, cột rào chắn, cột tiêu
- Vạch kẻ ở thanh ngang trên cùng của hàng rào chắn chỗ đường cong có bán kính nhỏ, đường cao hơn so với khu vực xung quanh, đường dốc xuống và những nơi nguy hiểm khác
- Vạch kẻ ở thanh trên cùng của rào chắn ở những nơi đặc biệt nguy hiểm
- Vạch kẻ ở hàng vỉa các vỉa hè nơi nguy hiểm hoặc hàng vỉa của đảo an toàn
(4) Các loại vạch kẻ đường khác
- Vạch cấm xe quay đầu ở những vị trí cấm quay đầu xe tại nút giao hoặc chỗ mở dải phân cách hai chiều xe chạy.
- Vạch quy định vị trí dừng đỗ của phương tiện giao thông công cộng trên đường
- Vạch mũi tên chỉ hướng trên mặt đường
- Vạch mũi tên báo số làn xe phía trước bị giảm
- Vạch dạng chữ viết, chữ số, hoặc màu sắc trên mặt đường sử dụng đi kèm với các loại báo hiệu khác nhằm tăng tính rõ ràng về ý nghĩa của các báo hiệu.
- Vạch ký hiệu xe đạp trên mặt đường sử dụng trên các làn đường dành riêng cho xe đạp.
Lỗi đè vạch năm 2024 phạt bao nhiêu tiền?
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a, điểm i khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định mức xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ:
Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
1. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm d, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k khoản 2; điểm a, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm k, điểm l, điểm o, điểm r, điểm s khoản 3; điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm I khoản 4; điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i khoản 5; điểm a khoản 6; điểm a, điểm c, điểm d khoản 7; điểm a khoản 8 Điều này;
...
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm e khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định mức xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ:
Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm c, điểm đ, điểm e, điểm h khoản 2; điểm a, điểm d, điểm g, điểm i, điểm m khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e khoản 4; khoản 5; điểm b khoản 6; điểm a, điểm b khoản 7; điểm d khoản 8 Điều này;
...
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định mức xử phạt người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng (sau đây gọi chung là xe) vi phạm quy tắc giao thông đường bộ:
Xử phạt người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng (sau đây gọi chung là xe) vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e khoản 2; điểm a, điểm b, điểm c, điểm đ, điểm h, điểm i khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm g khoản 4; điểm a, điểm c, điểm đ khoản 5; điểm a, điểm b khoản 6; điểm a khoản 7; điểm a, điểm b khoản 8 Điều này;
...
Như vậy, người điều khiển phương tiện tham giao giao thông phạm lỗi đè vạch thì bị xử phạt về hành vi không chấp hành vạch kẻ đường. Mức phạt cụ thể như sau:
- Đối với xe ô tô: Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng
- Đối với xe máy: Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng
- Đối với máy kéo, xe máy chuyên dùng: Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng;
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất xây dựng công trình ngầm được quy định như thế nào?
- Từ 1/1/2025, tốc độ tối đa của xe máy trong khu vực đông dân cư là bao nhiêu?
- Người chưa đủ 15 tuổi có được sử dụng tài khoản thanh toán cá nhân không?
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh cung cấp thông tin về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thông qua người có ảnh hưởng thì người có ảnh hưởng có trách nhiệm gì?
- Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở của Dân quân tự vệ từ ngày 22/12/2024 là gì?