Xe ô tô chạy quá tốc độ 5 - 10km năm 2024 bị phạt bao nhiêu tiền?

Cho tôi hỏi xe ô tô chạy quá tốc độ 5 - 10km năm 2024 bị phạt bao nhiêu tiền? Tốc độ tối đa của xe ô tô khi tham gia giao thông trừ đường cao tốc là bao nhiêu? Mong được giải đáp!

Xe ô tô chạy quá tốc độ 5 - 10km năm 2024 bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bởi điểm a khoản 3; điểm b khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ:

Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
3. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;
b) Bấm còi, rú ga liên tục; bấm còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định;
c) Chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ (trừ trường hợp điều khiển xe đi theo hướng cong của đoạn đường bộ ở nơi đường không giao nhau cùng mức);
d) Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 49 Nghị định này;
đ) Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 m tính từ mép đường giao nhau; điểm dừng đón, trả khách của xe buýt; trước cổng hoặc trong phạm vi 05 m hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ô tô ra vào; nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe; che khuất biển báo hiệu đường bộ; nơi mở dải phân cách giữa;
...

Như vậy, xe ô tô chạy quá tốc độ 5 - 10km năm 2024 thì bị phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

Xe ô tô chạy quá tốc độ 5 - 10km năm 2024 bị phạt bao nhiêu tiền?

Xe ô tô chạy quá tốc độ 5 - 10km năm 2024 bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Tốc độ tối đa của xe ô tô trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 6 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định tốc độ tối đa của xe ô tô khi tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) như sau:

- Đối với đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên thì tốc độ tối đa là 60km/h

- Đối với đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới thì tốc độ tối đa là 50km/h.

Tốc độ tối đa của xe ô tô ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 7 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định tốc độ tối đa của xe ô tô khi tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) như sau:

(1) Đối với đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên

- Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn có tốc độ tối đa là 90km/h

- Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc) có tốc độ tối đa là 80km/h

- Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông) có tốc độ tối đa là 70km/h

- Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc có tốc độ tối đa là 60km/h

(2) Đối với đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới

- Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn có tốc độ tối đa là 80km/h

- Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc) có tốc độ tối đa là 70km/h

- Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông) có tốc độ tối đa là 60km/h

- Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc có tốc độ tối đa là 50km/h

Trân trọng!

Vi phạm giao thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Vi phạm giao thông
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của xe ô tô phạt đến 40 triệu năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi không thắt dây an toàn 2025 phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi không thắt dây an toàn ghế phụ là bao nhiêu 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe máy điện không gương 2025 có bị phạt không? Phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe máy không có gương chiếu hậu bên trái hay bên phải sẽ bị xử phạt?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị định 168 bãi bỏ hoàn toàn những Điều nào tại Nghị định 100?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 2025, sẽ bị tịch thu xe máy nếu buông cả hai tay khi lái?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị định 168 bãi bỏ nhiều biện pháp khắc phục hậu quả trong VPHC về an toàn giao thông đường bộ?
Hỏi đáp Pháp luật
Lắp gương chiếu hậu như thế nào để không bị phạt 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị định 168 bãi bỏ một số điểm, khoản, điều nào tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Vi phạm giao thông
Phan Vũ Hiền Mai
3,209 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào