Xử lý hành vi tự ý san lấp đất nông nghiệp như thế nào?

Cho tôi hỏi tôi có 02 héc ta đất nông nghiệp và muốn san lấp để nâng nền đất lên thì tôi có cần xin phép không, nếu không thì có vi phạm pháp luật không? Mong được giải đáp!

Tự ý san lấp đất nông nghiệp có được không?

Theo Điều 12 Luật Đất đai 2013 quy định về những hành vi bị cấm như sau:

Những hành vi bị nghiêm cấm
1. Lấn, chiếm, hủy hoại đất đai.
....

Đồng thời theo khoản 3 Điều 3 Nghị định 91/2019/NĐ-CP giải thích về hủy hoại đất như sau:

Giải thích từ ngữ
...
3. Hủy hoại đất là hành vi làm biến dạng địa hình hoặc làm suy giảm chất lượng đất hoặc gây ô nhiễm đất mà làm mất hoặc giảm khả năng sử dụng đất theo mục đích đã được xác định, trong đó:
a) Làm biến dạng địa hình trong các trường hợp: thay đổi độ dốc bề mặt đất; hạ thấp bề mặt đất do lấy đất mặt dùng vào việc khác hoặc làm cho bề mặt đất thấp hơn so với thửa đất liền kề; san lấp đất có mặt nước chuyên dùng, kênh, mương tưới, tiêu nước hoặc san lấp nâng cao bề mặt của đất sản xuất nông nghiệp so với các thửa đất liền kề; trừ trường hợp cải tạo đất nông nghiệp thành ruộng bậc thang và hình thức cải tạo đất khác phù hợp với mục đích sử dụng đất được giao, được thuê hoặc phù hợp với dự án đầu tư đã được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất phê duyệt hoặc chấp thuận;
...

Qua đó có thể thấy, việc san lấp đất nông nghiệp để nâng cao bề mặt đất là hành vi làm biến dạng địa hình đất và đây dược xem là hành vi hủy hoại đất nông nghiệp, thuộc nhóm hành vi bị cấm theo pháp luật về đất đai

Do đó, khi cá nhân, hộ gia đình tự ý san lấp đất nông nghiệp là đang có hành vi vi phạm điều cấm của luật và sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật

Xử lý hành vi tự ý san lấp đất nông nghiệp như thế nào?

Xử lý hành vi tự ý san lấp đất nông nghiệp như thế nào? (Hình từ Internet)

Xử lý hành vi tự ý san lấp đất nông nghiệp như thế nào?

Theo Điều 15 Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi hủy hoại đất như sau:

Hủy hoại đất
1. Trường hợp làm biến dạng địa hình hoặc làm suy giảm chất lượng đất thì hình thức và mức xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu diện tích đất bị hủy hoại dưới 0,05 héc ta;
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu diện tích đất bị hủy hoại từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;
c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu diện tích đất bị hủy hoại từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng nếu diện tích đất bị hủy hoại từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;
đ) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng nếu diện tích đất bị hủy hoại từ 01 héc ta trở lên.
....

Đồng thời tại Điều 6 Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định về áp dụng mức phạt tiền như sau:

Áp dụng mức phạt tiền
1. Đối tượng áp dụng mức phạt tiền thực hiện như sau:
a) Mức phạt tiền quy định tại Chương II của Nghị định này áp dụng đối với cá nhân, trừ các trường hợp quy định tại điểm b khoản này; mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân có cùng một hành vi vi phạm hành chính;
....

Theo đó, đối với hành vi hủy hoại đất đai thì sẽ có mức phạt hành chính tùy thuộc vào diện tích đất bị hủy hoại, cụ thể như sau:

Diện tích đất bị hủy hoại

Mức phạt đối với cá nhân

Mức phạt đối với tổ chức

dưới 0,05 héc ta

từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

từ 4.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta

từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng

từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta

từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng

từ 20.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng

từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta

từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng

từ 60.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng

từ 01 héc ta trở lên

từ 60.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng

từ 120.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng

Ngoài ra, đối với tổ chức, cá nhân vi phạm còn phải chịu hình thức xử phạt bổ sung là buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi tự ý san lấp đất nông nghiệp là bao lâu?

Theo Điều 4 Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định về thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính như sau:

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai là 02 năm.
2. Thời điểm để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được quy định như sau:
a) Đối với hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc quy định tại khoản 3 Điều này thì thời hiệu được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm;
b) Đối với hành vi vi phạm hành chính đang được thực hiện quy định tại khoản 4 Điều này thì thời hiệu được tính từ thời điểm người có thẩm quyền thi hành công vụ phát hiện hành vi vi phạm;
....

Theo đó, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi tự ý san lấp đất nông nghiệp là 02 năm

Trân trọng!

Đất nông nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đất nông nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp cá nhân đang sử dụng diện tích đất nông nghiệp được giao trước ngày 01/7/2014 nhưng vượt hạn mức giao đất tại thời điểm giao thì làm gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn giao đất làm muối trong bao lâu? Đối tượng nào được Nhà nước cho thuê đất làm muối để thực hiện dự án đầu tư sản xuất muối?
Hỏi đáp Pháp luật
Các loại đất nông nghiệp không được cấp Sổ đỏ từ 01/8/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất nông nghiệp có phải là đất sử dụng ổn định lâu dài không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi tiết các loại đất trong nhóm đất nông nghiệp theo Nghị định 102?
Hỏi đáp Pháp luật
Những công trình nào được xây trên đất nông nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/8/2024, 01 sổ đỏ có thể được cấp cho nhiều thửa đất nông nghiệp hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất chưa sử dụng do cơ quan nào quản lý? Việc đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 1/8/2024, có mấy phương thức thực hiện tích tụ đất nông nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện để nhiều thửa đất nông nghiệp được cấp 01 sổ đỏ là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đất nông nghiệp
Chu Tường Vy
3,759 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đất nông nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đất nông nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào