Thời gian nghỉ giữa 2 lần lái xe liên tục đối với tài xế lái xe là bao lâu?

Cho tôi hỏi thời gian nghỉ giữa 2 lần lái xe liên tục đối với tài xế lái xe là bao lâu? Tài xế lái xe điều khiển phương tiện giao thông có các giấy tờ gì? Mong được giải đáp!

Thời gian lái xe tối đa của tài xế lái xe ô tô là bao lâu?

Căn cứ Điều 65 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định thời gian làm việc của người lái xe ô tô:

Thời gian làm việc của người lái xe ô tô
1. Thời gian làm việc của người lái xe ô tô không được quá 10 giờ trong một ngày và không được lái xe liên tục quá 4 giờ.
2. Người vận tải và người lái xe ô tô chịu trách nhiệm thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này.

Như vậy, thời gian lái xe tối đa của tài xế lái xe ô tô là 10 giờ trong một ngày và không được lái xe liên tục quá 4 giờ.

Thời gian nghỉ giữa 2 lần lái xe liên tục đối với tài xế lái xe là bao lâu?

Thời gian nghỉ giữa 2 lần lái xe liên tục đối với tài xế lái xe là bao lâu? (Hình từ Internet)

Thời gian nghỉ giữa 2 lần lái xe liên tục đối với tài xế lái xe là bao lâu?

Căn cứ khoản 4 Điều 11 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về công tác bảo đảm an toàn giao thông trong hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô:

Quy định về công tác bảo đảm an toàn giao thông trong hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
...
4. Đơn vị kinh doanh vận tải, lái xe kinh doanh vận tải phải thực hiện thời gian làm việc trong ngày và thời gian lái xe liên tục theo quy định tại khoản 1 Điều 65 Luật giao thông đường bộ. Thời gian nghỉ giữa 2 lần lái xe liên tục như sau:
a) Đối với lái xe taxi, xe buýt nội tỉnh tối thiểu là 05 phút;
b) Đối với lái xe ô tô vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt liên tỉnh, xe ô tô vận tải hành khách theo hợp đồng, xe ô tô vận tải khách du lịch, xe ô tô vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ, xe ô tô vận tải hàng hóa tối thiểu là 15 phút.
...

Như vậy, tài xế lái xe có thời gian làm việc không được quá 10 giờ trong một ngày và không được lái xe liên tục quá 4 giờ thì thời gian nghỉ giữa 2 lần lái xe liên tục như sau:

(1) Nghỉ tối thiểu là 05 phút đối với tài xế lái xe sau:

- Tài xế lái xe taxi;

- Tài xế lái xe buýt nội tỉnh;

(2) Nghỉ tối thiểu là 15 phút đối với tài xế lái xe sau:

- Tài xế lái xe ô tô vận tải hành khách theo tuyến cố định;

- Tài xế lái xe buýt liên tỉnh;

- Tài xế lái xe ô tô vận tải hành khách theo hợp đồng;

- Tài xế lái xe ô tô vận tải khách du lịch;

- Tài xế lái xe ô tô vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ;

- Tài xế lái xe ô tô vận tải hàng hóa.

Tài xế lái xe khi điều khiển phương tiện giao thông phải có các giấy tờ gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 58 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định điều kiện của người lái xe tham gia giao thông:

Điều kiện của người lái xe tham gia giao thông
...
2. Người lái xe khi điều khiển phương tiện phải mang theo các giấy tờ sau:
a) Đăng ký xe;
b) Giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới quy định tại Điều 59 của Luật này;
c) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới quy định tại Điều 55 của Luật này;
d) Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Như vậy, tài xế lái xe khi điều khiển phương tiện giao thông phải có các giấy tờ sau:

- Đăng ký xe;

- Giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới như sau:

+ Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;

+ Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

+ Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.

+ Hạng A4 cấp cho người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg;

+ Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;

+ Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;

+ Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2;

+ Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C;

+ Hạng E cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D;

+ Giấy phép lái xe hạng FB2, FD, FE cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng B2, D, E để lái các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng này khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa;

+ Hạng FC cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.

- Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới;

- Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Trân trọng!

Giao thông đường bộ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giao thông đường bộ
Hỏi đáp Pháp luật
Xe 7 chỗ được chở tối đa bao nhiêu người theo Nghị định 168?
Hỏi đáp Pháp luật
Hoạt động vận tải đường bộ là gì? Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN bị thu hồi trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngồi cùng hàng ghế với tài xế mà ẵm bồng trẻ em có được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về kích thước hàng hóa được chở trên xe gắn máy mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2025, hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hai tay hoặc một tay dang ngang để báo hiệu gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Link tham gia Cuộc thi Tìm hiểu Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 tỉnh Vĩnh Phúc?
Hỏi đáp Pháp luật
Thể lệ Cuộc thi Tìm hiểu Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 tỉnh Vĩnh Phúc?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe máy được phép rẽ phải khi nào? Chi tiết 05 trường hợp được phép rẽ phải khi gặp đèn đỏ 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/01/2025, các hành vi mà người đi xe máy không được thực hiện?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách ghi mẫu văn bản đề nghị cấp phép sử dụng tạm thời lòng đường, vỉa hè vào mục đích khác 2025 kèm mẫu tải về?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giao thông đường bộ
Phan Vũ Hiền Mai
13,485 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào