Lịch nộp báo cáo thuế chi tiết tháng 02/2024? Trường hợp nào sẽ nộp tờ khai thuế theo tháng?

Xin cho tôi hỏi: Tháng 02/2024, người nộp thuế cần phải nộp các báo cáo thuế nào, các báo cáo này phải nộp vào khoảng thời gian nào? Mong được giải đáp!

Lịch nộp báo cáo thuế chi tiết tháng 02/2024?

Căn cứ khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về lịch nộp báo cáo thuế như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
...

Như vậy, lịch nộp báo cáo thuế chi tiết tháng 02/2024 như sau:

- Tờ khai thuế giá trị gia tăng tháng 01/2024: hạn nộp chậm nhất là ngày 20/02/2024;

- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân tháng 01/2024: hạn nộp chậm nhất là ngày 20/02/2024.

Lưu ý, trong trường hợp người nộp thuế khai thuế qua giao dịch điện tử và Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế, gặp sự cố vào ngày cuối cùng của thời hạn nộp tờ khai thuế thì thời hạn nộp tờ khai thuế là ngày tiếp theo khi Cổng thông tin điện tử tiếp tục hoạt động trở lại.

Lịch nộp báo cáo thuế chi tiết tháng 02/2024? Trường hợp nào sẽ nộp tờ khai thuế theo tháng?

Lịch nộp báo cáo thuế chi tiết tháng 02/2024? Trường hợp nào sẽ nộp tờ khai thuế theo tháng? (Hình từ Internet)

Trường hợp nào sẽ nộp tờ khai thuế theo tháng?

Căn cứ khoản 1 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về trường hợp nộp tờ khai thuế theo tháng như sau:

Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế
1. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu thuộc loại khai theo tháng, bao gồm:
a) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp người nộp thuế đáp ứng các tiêu chí theo quy định tại Điều 9 Nghị định này thì được lựa chọn khai theo quý.
...

Ngoài ra, khoản 1 Điều 9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP cũng quy định về các trường hợp nộp tờ khai theo quý như sau:

Tiêu chí khai thuế theo quý đối với thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân
1. Tiêu chí khai thuế theo quý
a) Khai thuế giá trị gia tăng theo quý áp dụng đối với:
a.1) Người nộp thuế thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo tháng được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định này nếu có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống thì được khai thuế giá trị gia tăng theo quý. Doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ được xác định là tổng doanh thu trên các tờ khai thuế giá trị gia tăng của các kỳ tính thuế trong năm dương lịch.
Trường hợp người nộp thuế thực hiện khai thuế tập trung tại trụ sở chính cho đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh thì doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm cả doanh thu của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh.
a.2) Trường hợp người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động, kinh doanh thì được lựa chọn khai thuế giá trị gia tăng theo quý. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch liền kề tiếp theo năm đã đủ 12 tháng sẽ căn cứ theo mức doanh thu của năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo kỳ tính thuế tháng hoặc quý.
b) Khai thuế thu nhập cá nhân theo quý như sau:
b.1) Người nộp thuế thuộc diện khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định này nếu đủ điều kiện khai thuế giá trị gia tăng theo quý thì được lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý.
b.2) Việc khai thuế theo quý được xác định một lần kể từ quý đầu tiên phát sinh nghĩa vụ khai thuế và được áp dụng ổn định trong cả năm dương lịch.

Như vậy, người nộp thuế thu nhập cá nhận, thuế giá trị gia tăng thực hiện nộp tờ khai thuế theo tháng, ngoại trừ các trường hợp người nộp thuế đáp ứng các tiêu chí khai thuế theo quý được quy định tại Điều 9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì được lựa chọn nộp tờ khai thuế theo quý.

Chậm nộp báo cáo thuế bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về việc xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp tờ khai thuế như sau:

Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
4. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
d) Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.
Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế;
b) Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều này.

Ngoài ra, khoản 5 Điều 5 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về mức phạt với tổ chức vi phạm như sau.

Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn
...
5. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân, trừ mức phạt tiền đối với hành vi quy định tại Điều 16, Điều 17Điều 18 Nghị định này.

Như vậy, người nộp thuế vi phạm quy định về thời hạn nộp tờ khai thuế sẽ bị xử phạt cảnh cáo nếu quá thời thời hạn từ 01 đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ. Trong trường hợp, quá thời hạn nộp thuế từ 01 ngày trở lên, người nộp thuế sẽ bị phạt từ 2.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng theo quy định.

Ngoài ra, người nộp thuế buộc phải nộp đủ số tiền chậm nộp và nộp hồ sơ khai thuế phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế theo đúng quy định.

Lưu ý: mức phạt kể trên áp dụng đối với hành vi vi phạm do cá nhân thực hiện. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Trân trọng!

Báo cáo thuế
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Báo cáo thuế
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch nộp báo cáo thuế tháng 6/2024 theo lịch vạn niên 2024 chi tiết mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch nộp báo cáo thuế tháng 4/2024 theo lịch vạn niên chi tiết mới nhất? Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế trùng ngày nghỉ thì tính như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch nộp báo cáo thuế chi tiết tháng 02/2024? Trường hợp nào sẽ nộp tờ khai thuế theo tháng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Báo cáo thuế
Trần Thị Ngọc Huyền
770 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Báo cáo thuế
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào