Mức lãi suất điều hành đang áp dụng mới nhất 2024 là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi: Lãi suất điều hành là gì? Mức lãi suất điều hành đang áp dụng mới nhất 2024 là bao nhiêu? Câu hỏi của anh Anh Bình - Long An

Lãi suất điều hành là gì?

Hiện nay pháp luật không có một quy định nào quy định chi tiết, cụ thể về lãi suất điều hành.

Tuy nhiên, tại Điều 12 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010 có quy định về lãi suất như sau:

Lãi suất
1. Ngân hàng Nhà nước công bố lãi suất tái cấp vốn, lãi suất cơ bản và các loại lãi suất khác để điều hành chính sách tiền tệ, chống cho vay nặng lãi.
2. Trong trường hợp thị trường tiền tệ có diễn biến bất thường, Ngân hàng Nhà nước quy định cơ chế điều hành lãi suất áp dụng trong quan hệ giữa các tổ chức tín dụng với nhau và với khách hàng, các quan hệ tín dụng khác.

Như vậy, có thể hiểu rằng, lãi suất điều hành là công cụ, chính sách của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để điều tiết các chỉ tiêu của nền kinh tế vĩ mô như lạm phát, tỷ giá, lãi suất trên thị trường.

Ngân hàng Nhà nước thường dùng các công cụ như trần lãi suất cho vay, trần tăng trưởng tín dụng, tỷ lệ dự trữ bắt buộc,... để điều hành chính sách tiền tệ quốc gia.

Lãi suất điều hành được quyết định bởi Ngân hàng Nhà nước và có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào tình hình kinh tế.

Mức lãi suất điều hành đang áp dụng mới nhất 2024 là bao nhiêu?

Mức lãi suất điều hành đang áp dụng mới nhất 2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức lãi suất điều hành đang áp dụng mới nhất 2024 là bao nhiêu?

Mức lãi suất điều hành đang áp dụng mới nhất 2024, cụ thể như sau:

[1] Mức lãi suất của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Tại Điều 1 Quyết định 1123/QĐ-NHNN năm 2023 quy định các mức lãi suất của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam như sau:

- Lãi suất tái cấp vốn: 4,5%/năm.

- Lãi suất tái chiết khấu: 3,0%/năm.

- Lãi suất cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài: 5,0%/năm.

[2] Mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức (trừ tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) và cá nhân tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

Tại Điều 1 Quyết định 1124/QĐ-NHNN năm 2023 quy định mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức (trừ tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) và cá nhân tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Thông tư 07/2014/TT-NHNN như sau:

- Mức lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng là 0,5%/năm.

- Mức lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng là 4,75%/năm;

+ Riêng Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô áp dụng mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng là 5,25%/năm.

[3] Mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam

Tại Điều 1 Quyết định 1125/QĐ-NHNN năm 2023 quy định mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN như sau:

- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (trừ Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô) áp dụng mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam là 4,0%/năm.

- Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô áp dụng mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam là 5,0%/năm.

[4] Mức lãi suất áp dụng đối với tiền gửi của Kho bạc Nhà nước, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Tại Điều 1 Quyết định 557/QĐ-NHNN năm 2023 quy định mức lãi suất áp dụng đối với tiền gửi của Kho bạc Nhà nước, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam như sau:

- Đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của Kho bạc Nhà nước: 0,5%/năm.

- Đối với tiền gửi bằng ngoại tệ của Kho bạc Nhà nước: 0%/năm.

- Đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam: 0,5%/năm.

[5] Mức lãi suất áp dụng đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Quỹ tín dụng nhân dân, Tổ chức tài chính vi mô tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Tại Điều 1 Quyết định 578/QĐ-NHNN năm 2023 quy định mức lãi suất áp dụng đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Quỹ tín dụng nhân dân, Tổ chức tài chính vi mô tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam như sau:

- Đối với tiền gửi của Ngân hàng Phát triển Việt Nam: 0,5%/năm.

- Đối với tiền gửi của Ngân hàng Chính sách xã hội: 0,5%/năm.

- Đối với tiền gửi của Quỹ tín dụng nhân dân: 0,5%/năm.

- Đối với tiền gửi của Tổ chức tài chính vi mô: 0,5%/năm.

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có cơ cấu tổ chức như thế nào?

Theo Điều 3 Nghị định 102/2022/NĐ-CP thì cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gồm 25 đơn vị, trong đó chia thành 02 nhóm chính sau:

(1) Các đơn vị hành chính giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước

- Vụ Chính sách tiền tệ.

- Vụ Quản lý ngoại hối.

- Vụ Thanh toán.

- Vụ Tín dụng các ngành kinh tế.

- Vụ Dự báo, thống kê.

- Vụ Hợp tác quốc tế.

- Vụ Ổn định tiền tệ - tài chính.

- Vụ Kiểm toán nội bộ.

- Vụ Pháp chế.

- Vụ Tài chính - Kế toán.

- Vụ Tổ chức cán bộ.

- Vụ Truyền thông.

- Văn phòng.

- Cục Công nghệ thông tin.

- Cục Phát hành và kho quỹ.

- Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước.

- Cục Quản trị.

- Sở Giao dịch.

- Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

- Các chi nhánh tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

(2) Các đơn vị sự nghiệp phục vụ chức năng quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước

- Viện Chiến lược ngân hàng.

- Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam.

- Thời báo Ngân hàng.

- Tạp chí Ngân hàng.

- Học viện Ngân hàng.

Ngoài ra, vụ Chính sách tiền tệ có 6 phòng. Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ Hợp tác quốc tế có 5 phòng. Vụ Quản lý ngoại hối, Vụ Thanh toán, Vụ Kiểm toán nội bộ, Vụ Dự báo, thống kê có 4 phòng. Vụ Pháp chế có 3 phòng.

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập khác thuộc Ngân hàng Nhà nước.

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước theo quy định của pháp luật, trừ Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

Trân trọng!

Lãi suất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Lãi suất
Hỏi đáp Pháp luật
Bên vay tiền không có khả năng trả nợ thì bị xử lý hình sự như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiền tiết kiệm chung nhưng chỉ có một bên yêu cầu rút thì có được phép rút tiền lãi không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lãi suất âm là gì? Việt Nam có đang áp dụng lãi suất âm hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lãi suất cho vay ngắn hạn ngân hàng 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Sổ hụi bao gồm những nội dung gì? Thứ tự lĩnh hụi được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Lãi gộp là gì? Lãi gộp của doanh nghiệp có chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện để hợp đồng vay tiền có hiệu lực là gì? Lãi suất cho vay năm 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Công thức lãi suất trái phiếu (lãi suất coupon) được tính như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực là gì? Công thức lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực?
Hỏi đáp Pháp luật
Lãi suất cho vay mua nhà ở xã hội năm 2024 là bao nhiêu? Thời hạn thanh toán tiền thuê mua nhà ở xã hội tối thiểu là bao nhiêu năm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Lãi suất
Nguyễn Thị Hiền
10,272 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Lãi suất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào