Xin giấy xác nhận cư trú có mất tiền không?

Cho tôi hỏi: Xin giấy xác nhận cư trú có mất tiền không? Thủ tục xác nhận cư trú được thực hiện như thế nào? Câu hỏi của anh Khôi - Hưng Yên

Xin giấy xác nhận cư trú có mất tiền không?

Tại Mục 11 Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực đăng ký, quản lý cư trú và lĩnh vực đăng ký, quản lý xuất nhập cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an ban hành kèm theo Quyết định 320/QĐ-BCA năm 2024 có quy định về thủ tục xác nhận thông tin về cư trú như sau:

Thủ tục: Xác nhận thông tin về cư trú
...
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện cơ quan đăng ký cư trú cấp xác nhận thông tin về cư trú (mẫu CT07 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA).
- Trường hợp từ chối giải quyết xác nhận thông tin về cư trú thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA).
11.8. Phí, lệ phí: không thu lệ phí.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA).
...

Như vậy, công dân khi xin giấy xác nhận cư trú sẽ không tốn phí, lệ phí.

Thủ tục xác nhận cư trú được thực hiện như thế nào?

Tại Tiểu mục 11.1 Mục 11 Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực đăng ký, quản lý cư trú và lĩnh vực đăng ký, quản lý xuất nhập cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an ban hành kèm theo Quyết định 320/QĐ-BCA năm 2024 có quy định thủ tục xác nhận cư trú được thực hiện như sau:

- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.

- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ xác nhận thông tin về cư trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký;

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký;

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký.

- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).

Xin giấy xác nhận cư trú có mất tiền không?

Xin giấy xác nhận cư trú có mất tiền không? (Hình từ Internet)

Cơ sở dữ liệu về cư trú của công dân bao gồm những thông tin gì?

Tại Điều 9 Nghị định 62/2021/NĐ-CP có quy định cơ sở dữ liệu về cư trú của công dân gồm có những thông tin sau:

- Số hồ sơ cư trú.

- Nơi thường trú, thời gian bắt đầu đến thường trú; lý do, thời điểm xóa đăng ký thường trú.

- Nơi tạm trú, thời gian bắt đầu đến tạm trú, thời gian tạm trú; lý do, thời điểm xóa đăng ký tạm trú.

- Tình trạng khai báo tạm vắng, thời gian tạm vắng.

- Nơi ở hiện tại, thời gian bắt đầu đến nơi ở hiện tại.

- Nơi lưu trú, thời gian lưu trú.

- Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân của chủ hộ và các thành viên hộ gia đình.

- Quan hệ với chủ hộ.

- Số định danh cá nhân.

- Họ, chữ đệm và tên khai sinh.

- Ngày, tháng, năm sinh.

- Giới tính.

- Nơi đăng ký khai sinh.

- Quê quán.

- Dân tộc.

- Tôn giáo.

- Quốc tịch.

- Tình trạng hôn nhân.

- Nhóm máu, khi công dân yêu cầu cập nhật và xuất trình kết luận về xét nghiệm xác định nhóm máu của người đó.

- Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng hoặc người đại diện hợp pháp.

- Ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích.

- Số Chứng minh nhân dân, ngày, tháng, năm và nơi cấp Chứng minh nhân dân; số, ngày, tháng, năm và nơi cấp thẻ Căn cước công dân.

- Họ, chữ đệm và tên gọi khác.

- Nghề nghiệp (trừ lực lượng vũ trang nhân dân).

- Tiền án.

- Tiền sự.

- Biện pháp ngăn chặn bị áp dụng.

- Người giám hộ.

- Thông tin liên lạc (số điện thoại, fax, mail, địa chỉ hòm thư).

- Số, tên cơ quan, người có thẩm quyền ban hành, ngày, tháng, năm ban hành của văn bản cho nhập quốc tịch Việt Nam, cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.

- Số, ngày, tháng, năm, cơ quan ra quyết định truy nã.

- Thông tin khác về công dân được tích hợp, chia sẻ từ các cơ sở dữ liệu khác.

Trân trọng!

Giấy xác nhận cư trú
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy xác nhận cư trú
Hỏi đáp Pháp luật
Xin giấy xác nhận cư trú (CT07) ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Xin giấy xác nhận cư trú có mất tiền không?
Hỏi đáp Pháp luật
Xin giấy xác nhận cư trú cần những gì? Giấy xác nhận cư trú có hiệu lực bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy xác nhận cư trú (Mẫu CT07) mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục xin giấy xác nhận cư trú từ ngày 01/01/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu ct07 xác nhận thông tin về cư trú áp dụng từ 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức: Tăng thời hạn của giấy xác nhận cư trú lên 01 năm từ 01/01/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Công dân có thể xin giấy xác nhận cư trú ở nơi tạm trú được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người không có nơi thường trú thì có thể xin giấy xác nhận cư trú không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bắt buộc người dân phải xin giấy xác nhận cư trú thay cho Sổ hộ khẩu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy xác nhận cư trú
Lương Thị Tâm Như
2,101 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy xác nhận cư trú
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào