Trong các tỉnh thành Việt Nam thì tỉnh nào vẫn chưa có thành phố trực thuộc?
Trong các tỉnh thành Việt Nam thì tỉnh nào vẫn chưa có thành phố trực thuộc?
Trong số các tỉnh thành Việt Nam thì hiện có duy nhất 1 tỉnh chưa có thành phố. Đơn vị hành chính to nhất và cũng là trung tâm kinh tế - chính trị của tỉnh này hiện mới ở cấp bậc thị xã
Tỉnh duy nhất của Việt Nam trong số các tỉnh thành Việt Nam chưa có đơn vị hành chính cấp thành phố đến năm 2020 là tỉnh Đắk Nông
Tuy nhiên đến 17/12/2019 Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua Nghị quyết thành lập phường Quảng Thành thuộc thị xã Gia Nghĩa và thành lập thành phố Gia Nghĩa trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của thị xã Gia Nghĩa. Với Nghị quyết này của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, tỉnh Đắk Nông chính thức có đơn vị hành chính cấp thành phố.
Như vậy, từ ngày 1/1/2020, tỉnh Đăk Nông có 8 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 7 huyện và 1 thành phố (thành phố Gia Nghĩa); 71 đơn vị hành chính cấp xã.
Bân cạnh đó, trong các tỉnh thành Việt Nam thì tỉnh có nhiều thành phố nhất là Bình Dương và tiếp theo là Quảng Ninh, trong đó:
- Quảng Ninh có 04 thành phố là: Móng Cái, Uông Bí, Cẩm Phả và Hạ Long
- Bình Dương có 04 thành phố là: Thủ Dầu Một, Dĩ An, Tân Uyên, Thuận An, tân Uyên
Như vậy, hiện nay thì trong 63 các tỉnh thành Việt Nam đều đã có thành phố trực thuộc, trong đó, tỉnh Đắk Nông là tỉnh lập thành phố trực thuộc muộn nhất
Trong các tỉnh thành Việt Nam thì tỉnh nào vẫn chưa có thành phố trực thuộc? (Hình từ Internet)
Các ký hiệu biển số xe của các tỉnh thành Việt Nam hay nay quy định như thế nào?
Tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô trong nước như sau:
STT | Tên địa phương | Ký hiệu |
1 | Cao Bằng | 11 |
2 | Lạng Sơn | 12 |
3 | Quảng Ninh | 14 |
4 | Hải Phòng | 15-16 |
5 | Thái Bình | 17 |
6 | Nam Định | 18 |
7 | Phú Thọ | 19 |
8 | Thái Nguyên | 20 |
9 | Yên Bái | 21 |
10 | Tuyên Quang | 22 |
11 | Hà Giang | 23 |
12 | Lào Cai | 24 |
13 | Lai Châu | 25 |
14 | Sơn La | 26 |
15 | Điện Biên | 27 |
16 | Hoà Bình | 28 |
17 | Hà Nội | Từ 29 đến 33 và 40 |
18 | Hải Dương | 34 |
19 | Ninh Bình | 35 |
20 | Thanh Hoá | 36 |
21 | Nghệ An | 37 |
22 | Hà Tĩnh | 38 |
23 | Đà Nẵng | 43 |
24 | Đắk Lắk | 47 |
25 | Đắk Nông | 48 |
26 | Lâm Đồng | 49 |
27 | TP. Hồ Chí Minh | 41; từ 50 đến 59 |
28 | Đồng Nai | 39; 60 |
29 | Bình Dương | 61 |
30 | Long An | 62 |
31 | Tiền Giang | 63 |
32 | Vĩnh Long | 64 |
33 | Cần Thơ | 65 |
34 | Đồng Tháp | 66 |
35 | An Giang | 67 |
36 | Kiên Giang | 68 |
37 | Cà Mau | 69 |
38 | Tây Ninh | 70 |
39 | Bến Tre | 71 |
40 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 72 |
41 | Quảng Bình | 73 |
42 | Quảng Trị | 74 |
43 | Thừa Thiên Huế | 75 |
44 | Quảng Ngãi | 76 |
45 | Bình Định | 77 |
46 | Phú Yên | 78 |
47 | Khánh Hoà | 79 |
48 | Cục Cảnh sát giao thông | 80 |
49 | Gia Lai | 81 |
50 | Kon Tum | 82 |
51 | Sóc Trăng | 83 |
52 | Trà Vinh | 84 |
53 | Ninh Thuận | 85 |
54 | Bình Thuận | 86 |
55 | Vĩnh Phúc | 88 |
56 | Hưng Yên | 89 |
57 | Hà Nam | 90 |
58 | Quảng Nam | 92 |
59 | Bình Phước | 93 |
60 | Bạc Liêu | 94 |
61 | Hậu Giang | 95 |
62 | Bắc Cạn | 97 |
63 | Bắc Giang | 98 |
64 | Bắc Ninh | 99 |
Theo quy định hiện nay tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA thì cấu trúc biển số xe máy sẽ được quy định như sau:
- Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
Về sê ri trên biển số xe máy được quy định như sau: sê ri biển số sử dụng một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z
Tiêu chuẩn đơn vị hành chính tỉnh quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 1 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 quy định về tiêu chuẩn của tỉnh như sau:
Tiêu chuẩn của tỉnh
1. Quy mô dân số:
a) Tỉnh miền núi, vùng cao từ 900.000 người trở lên;
b) Tỉnh không thuộc điểm a khoản này từ 1.400.000 người trở lên.
2. Diện tích tự nhiên:
a) Tỉnh miền núi, vùng cao từ 8.000 km2 trở lên;
b) Tỉnh không thuộc điểm a khoản này từ 5.000 km2 trở lên.
3. Số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên, trong đó có ít nhất là 01 thành phố hoặc 01 thị xã.
Theo đó, tiêu chuẩn của đơn vị hành chính tỉnh được quy định như sau:
Dân số | - Tỉnh miền núi, vùng cao: từ 900.000 người trở lên; - Tỉnh không không phải miền núi, vùng cao: từ 1.400.000 người trở lên. |
Diện tích tự nhiên | - Tỉnh miền núi, vùng cao từ 8.000 km2 trở lên; - Tỉnh không không phải miền núi, vùng cao từ 5.000 km2 trở lên. |
Số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc | Từ 09 đơn vị trở lên, trong đó có ít nhất là 01 thành phố hoặc 01 thị xã. |
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.