Các điều kiện kinh doanh quán bar mới nhất 2024? Thủ tục cấp phép kinh doanh như thế nào?

Xin cho tôi hỏi: Các điều kiện kinh doanh quán bar mới nhất 2024 là gì? Thủ tục để xin giấy phép kinh doanh quán bar được quy định như thế nào? Mong được giải đáp!

Các điều kiện kinh doanh quán bar mới nhất 2024?

Căn cứ Điều 5 Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh quán bar như sau:

Điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
1. Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
3. Phòng vũ trường phải có diện tích sử dụng từ 80 m2 trở lên, không kể công trình phụ.
4. Không được đặt chốt cửa bên trong phòng vũ trường hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
5. Địa điểm kinh doanh phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa từ 200 m trở lên.

Như vậy, kinh doanh quán bar là hoạt động kinh doanh thuộc kinh doanh dịch vụ vũ trường. Theo đó, tổ chức, cá nhân muốn kinh doanh quán bar phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định.

- Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định 96/2016/NĐ-CP.

- Có diện tích sử dụng từ 80 m2 trở lên, không kể công trình phụ.

- Không được đặt chốt cửa bên trong phòng vũ trường hoặc đặt thiết bị báo động.

- Địa điểm phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa từ 200 m trở lên.

Điều kiện kinh doanh quán bar hiện nay? Thủ tục xin cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh quán bar?

Các điều kiện kinh doanh quán bar mới nhất 2024? Thủ tục cấp phép kinh doanh như thế nào? (Hình từ Internet)

Thủ tục xin cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh quán bar?

Căn cứ Điều 10 Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh quán bar như sau:

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
2. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

Ngoài ra, căn cứ Điều 11 Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về thủ tục đề nghị cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh quán bar như sau:

Trình tự cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
1. Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 10 Nghị định này đến cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
2. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
3. Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện quy định tại Nghị định này, cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này). Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh gửi và lưu Giấy phép này như sau: 02 bản lưu tại cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh; 01 bản gửi doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh; 01 bản gửi cơ quan công an cấp huyện nơi thực hiện kinh doanh; 01 bản gửi cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh; đăng tải trên trang Thông tin điện tử của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.

Như vậy, doanh nghiệp muốn làm thủ tục xin cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh quán bar thì thực hiện thủ tục như sau:

Bước 1: Gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện, trực tuyến 01 bộ hồ sơ đến cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh, bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 01 tại đây tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 54/2019/NĐ-CP .

- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh quán bar thực hiện thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện về kinh doanh quán bar.

Bước 3: Nếu doanh nghiệp, hộ kinh doanh đủ điều kiện theo quy định thì sẽ được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh. Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy phép thì cơ quan cấp Giấy phép sẽ gửi văn bản trả lời cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

Trách nhiệm của doanh nghiệp khi kinh doanh quán bar là gì?

Căn cứ Điều 6 Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh quán bar như sau:

Trách nhiệm chung của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường
...
2. Chấp hành pháp luật lao động với người lào động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho người lao động.
3. Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc phòng vũ trường phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
4. Tuân thủ quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
5. Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá.
6. Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

Ngoài ra, Điều 8 Nghị định 54/2019/NĐ-CP cũng quy định về trách nhiệm của doanh nghiệp như sau:

Trách nhiệm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ vũ trường
Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều 6 Nghị định này, doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh có trách nhiệm:
1. Không được hoạt động từ 02 giờ sáng đến 08 giờ sáng.
2. Không cung cấp dịch vụ vũ trường cho người chưa đủ 18 tuổi.
3. Trường hợp có chương trình biểu diễn nghệ thuật phải thực hiện theo quy định của pháp luật về biểu diễn nghệ thuật.

Như vậy, doanh nghiệp kinh doanh quán bar có trách nhiệm chấp hành các quy định pháp luật liên quan tới người lao động; bảo đảm điều kiện về cách âm và âm thanh thoát ra; tuân thủ các quy định về kinh doanh rượu, phòng chống tác hại của thuốc lá, bảo vệ môi trường, vệ sinh ATTP; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp luật khác.

Ngoài ra, doanh nghiệp kinh doanh quán bar không được hoạt động từ từ 02 giờ sáng đến 08 giờ sáng và không cung cấp dịch vụ cho người chưa đủ 18 tuổi. Đối với trường hợp có chương trình biểu diễn nghệ thuật thì phải thực hiện theo quy định về biểu diễn nghệ thuật.

Trân trọng!

Kinh doanh dịch vụ vũ trường
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Kinh doanh dịch vụ vũ trường
Hỏi đáp Pháp luật
Các điều kiện kinh doanh quán bar mới nhất 2024? Thủ tục cấp phép kinh doanh như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Cho người khác sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường để kinh doanh bị xử phạt như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kinh doanh dịch vụ vũ trường
Trần Thị Ngọc Huyền
1,657 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Kinh doanh dịch vụ vũ trường
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào