Học bằng D bao nhiêu tiền 2024? Bằng lái xe hạng D lái được xe gì?
Bằng lái xe hạng D lái được xe gì?
Căn cứ khoản 9 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về phân hạng giấy phép lái xe như sau:
Phân hạng giấy phép lái xe
...
9. Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.
10. Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.
11. Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.
...
Theo đó, hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
- Ô tô số tự động đến 9 chỗ (tính cả lái xe).
- Ô tô tải (kể cả xe tải chuyên dùng số tự động) có trọng tải dưới 3.500 kg.
- Ô tô dùng cho người khuyết tật.
- Ô tô đến 9 chỗ (tính cả lái xe).
- Ô tô tải (kể cả ô tô tải chuyên dùng) có trọng tải dưới 3.500 kg.
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải dưới 3.500 kg.
- Ô tô chuyên dùng có trọng tải dưới 3.500 kg.
- Ô tô tải (tính cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng) có trọng tải từ 3.500 kg trở lên.
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải từ 3.500 kg trở lên.
- Ô tô từ 10 đến 30 chỗ (tính cả lái xe).
Học bằng D bao nhiêu tiền 2024? Bằng lái xe hạng D lái được xe gì? (Hình từ Internet)
Học bằng D bao nhiêu tiền 2024?
Phụ lục Ban hành kèm theo Thông tư 37/2023/TT-BTC quy định mức phí học bằng D như sau:
Mức phí sát hạch lái xe D
- Sát hạch lý thuyết: 100.000 đồng/lần.
- Sát hạch thực hành trong hình: 350.000 đồng/lần.
- Sát hạch thực hành trên đường giao thông: 80.000 đồng/lần.
- Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông: 100.000 đồng/lần.
Ngoài ra, khi đăng ký khóa học lái xe D thì còn có thể có thêm các chi phí sau:
- Chi phí làm hồ sơ;
- Chi phí học lý thuyết gồm tài liệu, giáo viên hướng dẫn;
- Chi phí học thực hành gồm lái xe sa hình và đường trường;
- Các chi phí khác tùy vào từng trung tâm sát hạch lái xe.
Tóm lại học bằng D sẽ tùy vào nơi học viên đăng ký sát hạch và tùy từng thời điểm khác nhau sẽ có mức học phí khác nhau.
Lưu ý: Mức học bằng D có thể thay đổi tùy theo thời điểm và chương trình đào tạo sẽ có mức học phù hợp khác nhau.
Thi bằng lái xe hạng D cần đáp ứng điều kiện gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT quy định về điều kiện đối với người học lái xe như sau:
Điều kiện đối với người học lái xe
1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
2. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
3. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:
a) Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
b) Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
c) Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
d) Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
đ) Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
4. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.
Theo đó, thi bằng lái xe hạng D người học cần đáp ứng các điều kiện như sau:
(1) Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
(2) Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
(3) Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:
- Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
- Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
- Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính.”
(4) Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.
*Đối với thi bằng lái xe hạng D phải thi nâng hạng giấy phép lái xe từ bằng lái xe hạng B2 hoặc C, không được thi trực tiếp lên hạng D.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- vnEdu.vn đăng nhập tra điểm nhanh nhất 2024 dành cho phụ huynh và học sinh?
- Xếp hạng 6 di tích quốc gia đặc biệt đợt 16 năm 2024?
- Tháng 11 âm lịch là tháng mấy dương lịch 2024? Xem lịch âm Tháng 11 2024 chi tiết?
- Mẫu Bản thuyết minh Báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp hoạt động liên tục mới nhất 2024?
- Nội dung công việc thực hiện công tác địa chất đánh giá tài nguyên khoáng sản đất hiếm từ 06/01/2025?