Điểm chuẩn Đại học nông lâm TP.HCM qua các năm? Ngành nào cao điểm nhất?
Điểm chuẩn Đại học nông lâm TP.HCM qua các năm? Ngành nào cao điểm nhất?
Điểm chuẩn Đại học nông lâm TP.HCM qua các năm theo phương thức điểm thi THPT như sau:
Điểm chuẩn đại học nông lâm năm 2023
Điểm chuẩn đại học nông lâm năm 2022
Điểm chuẩn đại học nông lâm năm 2021
Thông thường, ngành cao điểm nhất là ngành công nghệ sinh học cho dù xét điểm học bạ hay xét điểm thi tốt nghiệp THPT.
Điểm chuẩn Đại học nông lâm TP.HCM qua các năm? Ngành nào cao điểm nhất? (Hình từ Internet)
Giảng viên đại học công lập cần bằng cấp gì?
Căn cứ theo Điều 72 Luật Giáo dục 2019 quy định về trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo như sau:
Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo
1. Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo được quy định như sau:
.......
c) Có bằng thạc sĩ đối với nhà giáo giảng dạy trình độ đại học; có bằng tiến sĩ đối với nhà giáo giảng dạy, hướng dẫn luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ;
d) Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo giảng dạy trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực hiện theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
Theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 04/2022/TT-BGDĐT quy định về giảng viên (hạng 3) - Mã số: V.07.01.03 như sau:
Giảng viên (hạng III) - Mã số: V.07.01.03
.....
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng thạc sỹ trở lên phù hợp với vị trí việc làm, ngành hoặc chuyên ngành giảng dạy;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên đại học.
.....
Theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 04/2022/TT-BGDĐT về giảng viên chính (hạng 2) - Mã số: V.07.01.02 cụ thể như:
Giảng viên chính (hạng II) - Mã số: V.07.01.02
.....
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng thạc sỹ trở lên phù hợp với vị trí việc làm, ngành hoặc chuyên ngành giảng dạy;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên đại học.
.....
Căn cứ theo khoản 2 Điều 7 Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 04/2022/TT-BGDĐT có quy định như sau:
Giảng viên cao cấp (hạng 1) - Mã số: V.07.01.01
.....
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tiến sỹ phù hợp với vị trí việc làm, ngành hoặc chuyên ngành giảng dạy;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên đại học.
....
Căn cứ theo các quy định trên, giảng viên trường đại học công lập cần có các bằng cấp như sau:
- Bằng thạc sĩ trở lên phù hợp với vị trí việc làm, ngành hoặc chuyên ngành giảng dạy.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên đại học
Giảng viên đại học công lập hiện nay lương bao nhiêu?
Căn cứ theo Điều 10 Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT quy định về cách xếp lương như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng III), trợ giảng (hạng III) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
2. Việc xếp lương chức danh nghề nghiệp thực hiện sau khi đã được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp quy định tại Thông tư này thực hiện theo hướng dẫn lại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật.
Qua đó, lương giảng viên đại học công lập hiện nay (áp dụng đến ngày 30/06/2024) được tính theo công thức như sau:
Mức lương giảng viên = Hệ số lương x Mức lương cơ sở
Trong đó:
- Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng (áp dụng từ ngày 01/07/2023 đến ngày 30/06/2024 theo Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP)
- Giảng viên cao cấp hạng 1: Có hệ số lương 6,20 đến 8,00.
- Giảng viên cao cấp hạng 2: Có hệ số lương 4,40 đến 6,78.
- Giảng viên cao cấp hạng 3: Có hệ số lương 2,34 đến 4,98.
Lương giảng viên đại học công lập hiện nay như sau:
Trân trọng!










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Mẫu báo cáo duy trì điều kiện hành nghề kiểm toán hàng năm mới nhất hiện nay?
- Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán được thành lập theo các loại hình nào?
- Mẫu Thông báo Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị?
- Khi thay đổi danh sách kế toán viên hành nghề tại hộ kinh doanh dịch vụ kế toán có phải thông báo cho Bộ Tài chính không?
- Khi thay đổi danh sách kế toán viên hành nghề tại doanh nghiệp có phải thông báo cho Bộ Tài chính không?