Mức phạt nồng độ cồn xe máy cao nhất 2024? Dưới 0,1 phạt bao nhiêu?

Cho tôi hỏi: Mức phạt nồng độ cồn xe máy cao nhất 2024 là bao nhiêu? Nồng độ cồn dưới 0,1 phạt bao nhiêu? (Câu hỏi của anh Khôi - Quảng Ngãi)

Mức phạt nồng độ cồn xe máy cao nhất 2024? Dưới 0,1 phạt bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 6 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 7 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
.....
6. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
.....
c) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.
.....
7. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
.....
c) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.
8. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
.....
e) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở;
10. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
.......
đ) Thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 6 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng;
e) Thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng;
g) Thực hiện hành vi quy định tại điểm e, điểm g, điểm h, điểm i khoản 8 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.

Thông qua các quy định trên, mức phạt nồng độ cồn xe máy cao nhất 2024 là 8.000.000 đồng và thấp nhất là 2.000.000 đồng, cụ thể như sau:

- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng: Lái xe máy có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở. Ngoài ra, còn bị tịch thu Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng

- Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng: Lái xe máy có nồng độ vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở. Ngoài ra, còn bị tịch thu Giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 12 tháng

- Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng: Lái xe máy có nồng độ vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở. Ngoài ra, còn bị tịch thu Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.

Như vậy, lái xe có nồng độ cồn dưới 0,1 (cụ thể là 0,1 miligam/1 lít khí thở) thì sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

Mức phạt nồng độ cồn xe máy cao nhất 2024? Dưới 0,1 phạt bao nhiêu?

Mức phạt nồng độ cồn xe máy cao nhất 2024? Dưới 0,1 phạt bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Lái xe máy cần đáp ứng điều kiện gì?

Căn cứ theo Điều 58 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định về điều kiện của người lái xe tham gia giao thông như sau:

Điều kiện của người lái xe tham gia giao thông
1. Người lái xe tham gia giao thông phải đủ độ tuổi, sức khoẻ quy định tại Điều 60 của Luật này vàcó giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
Người tập lái xe ô tô khi tham gia giao thông phải thực hành trên xe tập lái và có giáo viên bảo trợ tay lái.
2. Người lái xe khi điều khiển phương tiện phải mang theo các giấy tờ sau:
a) Đăng ký xe;
b) Giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới quy định tại Điều 59 của Luật này;
c) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới quy định tại Điều 55 của Luật này;
d) Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Như vậy, lái xe máy cần đáp ứng các điều kiện như sau:

[1] Về tuổi:

- Đủ 16 tuổi trở lên được lái xe máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3.

- Đủ 18 tuổi trở lên được lái xe máy có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên.

[2] Về sức khoẻ: Có sức khỏe phù hợp với loại xe, công dụng của xe quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT.

[3] Các giấy tờ cần mang theo khi lái xe:

- Giấy đăng ký xe.

- Bằng lái xe A1 hoặc A2 tuỳ vào dung tích xi-lanh của xe máy.

- Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của xe máy.

Bằng lái xe máy có thời hạn bao lâu?

Theo khoản 3 Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định về giấy phép lái xe như sau:

Giấy phép lái xe
....
2. Giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
c) Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
.....

Mặt khác, căn cứ theo khoản 1 Điều 17 Luật Giao thông đường bộ 2008 bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT quy định về thời hạn của giấy phép lái xe như sau:

Thời hạn của giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
...

Qua đó, tương ứng với từng dung tích xi-lanh, kết cấu xe thì bằng lái xe mấy có thể hạng A1, hạng A2 hoặc hạng A3. Tuy nhiên đối với các bằng lái này đều không có thời hạn. Chính vì vậy, bằng lái xe có giá trị vô thời hạn.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Dương Thanh Trúc
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào