Thời hạn kiểm tra sau hoàn thuế GTGT năm 2024 là bao lâu?

Cho tôi hỏi: Hồ sơ hoàn thuế GTGT được phân loại như thế nào? Thời hạn kiểm tra sau hoàn thuế GTGT năm 2024 là bao lâu? (Câu hỏi của anh Danh - Bình Phước)

Hồ sơ hoàn thuế GTGT được phân loại như thế nào? Thời hạn giải quyết ra sao?

Căn cứ tại Điều 73 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về phân loại hồ sơ hoàn thuế như sau:

Phân loại hồ sơ hoàn thuế
1. Hồ sơ hoàn thuế được phân loại thành hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế và hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước.
....

Theo quy định Điều 75 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế như sau:

Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế
1. Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc thông báo chuyển hồ sơ của người nộp thuế sang kiểm tra trước hoàn thuế nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 73 của Luật này hoặc thông báo không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.
Trường hợp thông tin khai trên hồ sơ hoàn thuế khác với thông tin quản lý của cơ quan quản lý thuế thì cơ quan quản lý thuế thông báo bằng văn bản để người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin. Thời gian giải trình, bổ sung thông tin không tính trong thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.
2. Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế, chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.
.......

Thông qua quy định trên, hồ sơ hoàn thuế GTGT được phân loại như sau:

- Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế.

- Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước.

Mặt khác, thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế GTGT được xác định cụ thể như:

- Chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế: Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước.

- Chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế: Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế.

Thời hạn kiểm tra sau hoàn thuế GTGT năm 2024 là bao lâu?

Thời hạn kiểm tra sau hoàn thuế GTGT năm 2024 là bao lâu? (Hình ảnh từ Internet)

Thời hạn kiểm tra sau hoàn thuế GTGT là bao lâu?

Căn cứ theo Điều 77 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thanh tra, kiểm tra sau hoàn thuế như sau:

Thanh tra, kiểm tra sau hoàn thuế
1. Cơ quan quản lý thuế thực hiện thanh tra, kiểm tra đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước theo nguyên tắc rủi ro trong quản lý thuế và trong thời hạn 05 năm kể từ ngày ban hành quyết định hoàn thuế.
2. Thủ tục, thẩm quyền, trách nhiệm thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý thuế đối với hồ sơ hoàn thuế được thực hiện theo quy định của Luật này và Luật Thanh tra.

Qua đó, việc kiểm tra sau hoàn thuế GTGT được thực hiện đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước theo nguyên tắc rủi ro trong quản lý thuế. Thời hạn kiểm tra sau hoàn thuế GTGT là 05 năm kể từ ngày ban hành quyết định hoàn thuế

Trường hợp nào cơ sở kinh doanh được hoàn thuế GTGT?

Theo quy định Điều 13 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi 2013, cơ sở kinh doanh được hoàn thuế GTG khi thuộc các trường hợp sau:

[1] Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo.

Trường hợp lũy kế sau ít nhất 12 tháng tính từ tháng đầu tiên hoặc ít nhất sau bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT chưa được khấu trừ mà vẫn còn số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ.

Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ và có số thuế còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT.

[2] Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý.

[3] Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế giá trị gia tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết.

Trân trọng!

Hoàn thuế gtgt
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hoàn thuế gtgt
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty có dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế GTGT thì lập hồ sơ khai thuế thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào được hoàn thuế GTGT? Ai có thẩm quyền quyết định hoàn thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn kiểm tra sau hoàn thuế GTGT năm 2024 là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hoàn thuế gtgt
Dương Thanh Trúc
6,093 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào