Hồ sơ đề nghị sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam gồm các tài liệu nào?

Cho tôi hỏi: Hồ sơ đề nghị sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam gồm các tài liệu nào? anh Hậu (Hà Giang)

Hồ sơ đề nghị sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam gồm các tài liệu nào?

Căn cứ quy định khoản 2 Điều 6 Thông tư 28/2012/TT-BCT quy định về hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu như sau:

Hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu
.....
2. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu bao gồm:
a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu thực hiện theo Mẫu MĐ-2, MĐ-3 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu đã được cấp. Trong trường hợp Bản gốc bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy thì thương nhân không hiện diện phải xuất trình Bản sao có chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan chức năng;
c) Bản chính Giấy xác nhận của cơ quan thuế Việt Nam về việc thương nhân không hiện diện đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam tính đến thời điểm thương nhân không hiện diện xin sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu;
d) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương đối với thương nhân là tổ chức kinh tế; bản sao có chứng thực giấy chứng minh thư, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thương nhân là cá nhân;
đ) Bản sao có chứng thực tài liệu pháp lý chứng minh sự thay đổi nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu.
3. Các giấy tờ quy định tại điểm d và đ khoản 2 Điều này phải được dịch sang tiếng Việt và hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Như vậy, hồ sơ đề nghị sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam gồm các tài liệu sau đây:

[1] Đơn đề nghị sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất nhập khẩu, tải về

[2] Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu đã được cấp.

Trong trường hợp Bản gốc bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy thì thương nhân không hiện diện phải xuất trình Bản sao có chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan chức năng;

[3] Bản chính Giấy xác nhận của cơ quan thuế Việt Nam về việc thương nhân không hiện diện đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam tính đến thời điểm thương nhân không hiện diện xin sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu;

[4] Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương đối với thương nhân là tổ chức kinh tế;

Hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng minh thư, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thương nhân là cá nhân;

[5] Bản sao có chứng thực tài liệu pháp lý chứng minh sự thay đổi nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu.

Lưu ý: Các giấy tờ quy định tại [4][5] phải được dịch sang tiếng Việt và hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Hồ sơ đề nghị sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam gồm các tài liệu nào?

Hồ sơ đề nghị sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam gồm các tài liệu nào? (Hình từ Internet)

Mẫu đơn đề nghị sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất nhập khẩu như thế nào?

Căn cứ quy định mẫu Mẫu MĐ-2 ban hành kèm theo Thông tư 28/2012/TT-BCT quy định về đơn đề nghị sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất nhập khẩu như sau:

Dưới đây là mẫu đơn đề nghị sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất nhập khẩu:

Tải về, mẫu đơn đề nghị sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất nhập khẩu.

Thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất nhập khẩu thực hiện quyền xuất khẩu như thế nào?

Căn cứ quy định Điều 2 Thông tư 28/2012/TT-BCT quy định về thực hiện quyền xuất khẩu như sau:

Thực hiện quyền xuất khẩu
1. Thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là thương nhân không hiện diện) đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu thực hiện quyền xuất khẩu như sau:
a) Được xuất khẩu các mặt hàng không thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, danh mục hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, danh mục hàng hóa không được quyền xuất khẩu theo cam kết quốc tế. Đối với hàng hóa xuất khẩu có điều kiện phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật;
b) Đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc danh mục hàng hóa xuất khẩu theo lộ trình trong các cam kết quốc tế, thực hiện theo lộ trình cam kết;
c) Được trực tiếp làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa tại cơ quan Hải quan theo quy định của pháp luật trên cơ sở hợp đồng mua hàng ký với thương nhân Việt Nam;
d) Mặt hàng xuất khẩu phải phù hợp với nội dung Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu.
.....

Như vậy, thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất nhập khẩu thực hiện quyền xuất khẩu như sau:

- Được xuất khẩu các mặt hàng không thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, danh mục hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, danh mục hàng hóa không được quyền xuất khẩu theo cam kết quốc tế.

Lưu ý: Đối với hàng hóa xuất khẩu có điều kiện phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật;

- Đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc danh mục hàng hóa xuất khẩu theo lộ trình trong các cam kết quốc tế, thực hiện theo lộ trình cam kết;

- Được trực tiếp làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa tại cơ quan Hải quan theo quy định của pháp luật trên cơ sở hợp đồng mua hàng ký với thương nhân Việt Nam;

- Mặt hàng xuất khẩu phải phù hợp với nội dung Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu.

Trân trọng!

Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất nhập khẩu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất nhập khẩu
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam gồm các tài liệu nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất nhập khẩu
Đinh Khắc Vỹ
224 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất nhập khẩu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất nhập khẩu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào