Mã ngân hàng là gì? Mã ngân hàng gồm bao nhiêu ký tự?

Cho tôi hỏi: Mã ngân hàng là gì? Mã ngân hàng gồm bao nhiêu ký tự? Mã ngân hàng bị hủy bỏ trong trường hợp nào? Anh Bình - Gia Lai

Mã ngân hàng là gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 17/2015/TT-NHNN định nghĩa mã ngân hàng như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Mã ngân hàng là một dãy ký tự, được quy định theo một nguyên tắc thống nhất và xác định duy nhất cho mỗi đối tượng được cấp mã.
...

Như vậy, có thể hiểu mã ngân hàng là một dãy ký tự, được quy định theo một nguyên tắc thống nhất và xác định duy nhất cho mỗi đối tượng được cấp mã.

Mã ngân hàng là gì? Mã ngân hàng gồm bao nhiêu ký tự?

Mã ngân hàng là gì? Mã ngân hàng gồm bao nhiêu ký tự? (Hình từ Internet)

Mã ngân hàng gồm bao nhiêu ký tự?

Căn cứ Điều 7 Thông tư 17/2015/TT-NHNN quy định về cấu trúc mã ngân hàng như sau:

Cấu trúc mã ngân hàng
Cấu trúc mã ngân hàng gồm 8 ký tự và chia thành 3 nhóm như sau:
1. Nhóm 1: gồm 2 ký tự đầu bên trái, là kí hiệu mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc mã sử dụng chung cho trường hợp cấp mã cho chi nhánh tại nước ngoài của tổ chức tín dụng.
2. Nhóm 2: gồm 3 ký tự kế tiếp nhóm 1, là kí hiệu mã hệ thống của tổ chức được cấp mã ngân hàng.
3. Nhóm 3: gồm 3 ký tự cuối, là số thứ tự đơn vị của từng hệ thống trên mỗi địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nước ngoài.

Như vậy, mã ngân hàng gồm 8 ký tự và chia thành 3 nhóm sau:

- Nhóm 1: 2 ký tự đầu bên trái, là kí hiệu mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc mã sử dụng chung cho trường hợp cấp mã cho chi nhánh tại nước ngoài của tổ chức tín dụng;

- Nhóm 2: 3 ký tự kế tiếp là kí hiệu mã hệ thống của tổ chức được cấp mã ngân hàng.

- Nhóm 3: 3 ký tự cuối, là số thứ tự đơn vị của từng hệ thống trên mỗi địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nước ngoài.

Mã ngân hàng bị hủy bỏ trong trường hợp nào?

Tại khoản 5 Điều 4 Thông tư 17/2015/TT-NHNN quy định nguyên tắc cấp, hủy bỏ mã ngân hàng như sau:

Nguyên tắc cấp, hủy bỏ mã ngân hàng
1. Mã ngân hàng cấp duy nhất cho mỗi đơn vị thuộc đối tượng được cấp mã ngân hàng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này.
2. Mã ngân hàng không thay đổi và ổn định trong suốt quá trình đơn vị được cấp mã tồn tại thực tế.
3. Mã ngân hàng đã cấp không sử dụng lại cho đơn vị khác.
4. Việc cấp mã ngân hàng thực hiện khi đối tượng được cấp mã ngân hàng thành lập, hợp nhất, chia, tách.
5. Việc hủy bỏ mã ngân hàng thực hiện khi đối tượng đã được cấp mã ngân hàng giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động.

Theo đó, mã ngân hàng bị hủy bỏ khi đối tượng đã được cấp mã ngân hàng giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động.

Hồ sơ cấp mã ngân hàng đối với tổ chức tín dụng gồm các tài liệu nào?

Hồ sơ cấp mã ngân hàng đối với tổ chức tín dụng gồm các tài liệu được quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 17/2015/TT-NHNN được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 18/2023/TT-NHNN như sau:

Trình tự, thủ tục cấp mã ngân hàng
1. Đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, khi có nhu cầu cấp mã ngân hàng, đơn vị có văn bản đề nghị cấp mã ngân hàng theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này, gửi Cục Công nghệ thông tin qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của Ngân hàng Nhà nước.
2. Đối với tổ chức tín dụng (trừ quỹ tín dụng nhân dân), chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức tín dụng, được cấp giấy phép thành lập và hoạt động (thành lập mới, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách); chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cấp giấy phép hoạt động, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp mã ngân hàng qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước, hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp mã ngân hàng theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Văn bản đề nghị cấp tài khoản dịch vụ công trực tuyến mã ngân hàng theo Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Đối với đơn vị phụ thuộc, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài của tổ chức tín dụng quy định tại khoản 2 Điều này, trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản chấp thuận đủ điều kiện thành lập đơn vị phụ thuộc, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng thực hiện lập đề nghị cấp mã ngân hàng trên Cổng Dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Đối với quỹ tín dụng nhân dân, trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và hoạt động, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở, thực hiện lập đề nghị cấp mã ngân hàng trên Cổng Dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

Như vậy, theo quy định thì hồ sơ cấp mã ngân hàng đối với tổ chức tín dụng (trừ quỹ tín dụng nhân dân) gồm các tài liệu sau:

- Văn bản đề nghị cấp mã ngân hàng;

- Văn bản đề nghị cấp tài khoản dịch vụ công trực tuyến mã ngân hàng.

Trân trọng!

Ngân hàng thương mại
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Ngân hàng thương mại
Hỏi đáp Pháp luật
Chi tiết Lịch làm việc ngân hàng BIDV 2024 từ thứ 2 đến thứ 7?
Hỏi đáp Pháp luật
BIDV là ngân hàng gì? Ngân hàng BIDV cho vay vốn dưới hình thức nào?
Hỏi đáp Pháp luật
VCB là ngân hàng gì? Ngân hàng Vietcombank có vốn điều lệ là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Giờ làm việc của ngân hàng Sacombank từ mấy giờ, có làm thứ 7 không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẻ ngân hàng là gì? Con 14 tuổi có đủ điều kiện làm được thẻ ngân hàng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ tự nguyện chấm dứt hoạt động phòng giao dịch ở trong nước của ngân hàng thương mại gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngân hàng khi nhận tiền gửi không được khuyến mại dưới mọi hình thức từ 20/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Phấn đấu đến 2025, Việt Nam có ít nhất 2-3 ngân hàng trong nhóm 100 ngân hàng lớn nhất Châu Á?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhân viên ngân hàng làm lộ thông tin khách hàng bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách những ngân hàng cho phép mở tài khoản trùng với số điện thoại?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Ngân hàng thương mại
Nguyễn Thị Hiền
5,232 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Ngân hàng thương mại

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ngân hàng thương mại

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào