Điểm đen giao thông là gì? Mức phạt lỗi không đội mũ bảo hiểm 2024 là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi điểm đen giao thông là gì? Mức phạt lỗi không đội mũ bảo hiểm 2024 là bao nhiêu? Trình tự xử lý điểm đen giao thông như thế nào? Mong được giải đáp thắc mắc!

Điểm đen giao thông là gì?

Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 3 Thông tư 26/2012/TT-BGTVT quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Vị trí nguy hiểm là vị trí điểm đen tai nạn giao thông đường bộ hoặc điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông.
2. Điểm đen tai nạn giao thông đường bộ (sau đây gọi tắt là "điểm đen") là nơi mà tại đó thường xảy ra tai nạn giao thông.
...

Theo quy định trên, điểm đen giao thông là một vị trí nguy hiểm trên đường bộ thường xuyên xảy ra tai nạn giao thông hoặc điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông. Điểm đen giao thông có thể được xác định dựa trên các tiêu chí sau:

- Số vụ tai nạn giao thông xảy ra trong một năm (12 tháng)

+ 02 vụ tai nạn giao thông có người chết;

+ 03 vụ tai nạn trở lên, trong đó có 01 vụ có người chết.

+ 04 vụ tai nạn trở lên, nhưng chỉ có người bị thương.

- Số người chết hoặc bị thương trong các vụ tai nạn giao thông

- Loại tai nạn giao thông thường xảy ra

- Nguyên nhân gây tai nạn giao thông

Ngoài ra, các điểm đen giao thông thường có chung một số đặc điểm, bao gồm:

- Giao thông phức tạp, mật độ giao thông cao

- Đường xá hẹp, khúc khuỷu, không đảm bảo an toàn

- Khả năng tầm nhìn kém

- Không có biển báo, vạch kẻ đường

Điểm đen giao thông là gì? Mức phạt lỗi không đội mũ bảo hiểm 2024 là bao nhiêu?

Điểm đen giao thông là gì? Mức phạt lỗi không đội mũ bảo hiểm 2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Trình tự xử lý điểm đen giao thông như thế nào?

Căn cứ Điều 8 Thông tư 26/2012/TT-BGTVT quy định trình tự xử lý điểm đen giao thông gồm 08 bước sau:

Bước 1: Xác định và sơ bộ xếp hạng ưu tiên xử lý;

Bước 2: Thị sát hiện trường lần đầu;

Bước 3: Phân tích và sơ bộ xác định nguyên nhân;

Bước 4: Nghiên cứu hiện trường lần hai để xác định nguyên nhân;

Bước 5: Lựa chọn biện pháp khắc phục;

Bước 6: Xác định cơ quan chịu trách nhiệm xử lý;

Bước 7: Thực hiện xử lý điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông;

Bước 8: Theo dõi và đánh giá kết quả.

Mức phạt lỗi đi xe máy không đội mũ bảo hiểm 2024 là bao nhiêu?

Căn cứ điểm n, điểm o khoản 3 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm b khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định mức xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ:

Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
3. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
n) Không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ;
o) Chở người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.
...

Căn cứ điểm b khoản 6 Điều 11 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ như sau:

Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ
...
6. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người được chở trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô, các loại xe tương tự xe gắn máy, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện) thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
b) Không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi tham gia giao thông trên đường bộ.
...

Như vậy, mức phạt lỗi đi xe máy không đội mũ bảo hiểm 2024 như sau:

- Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe máy không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.

- Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe máy chở người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy”

- Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người ngồi trên xe gắn máy không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy”

Trân trọng!

Tai nạn giao thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tai nạn giao thông
Hỏi đáp Pháp luật
Các nội dung nào cần quan tâm khi có tai nạn giao thông đường bộ từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên tắc và nội dung điều tra, giải quyết tai nạn giao thông đường bộ từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Nghị định 67/2023/NĐ, mức chi hỗ trợ nhân đạo cho nạn nhân trong các vụ tai nạn giao thông thuộc đối tượng được chi hỗ trợ nhân đạo của Quỹ Bảo hiểm xe cơ giới là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Người điều khiển ô tô gây tai nạn giao thông rồi bỏ trốn có bị thu hồi Giấy phép lái xe không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người điều khiển xe gắn máy mà gây tai nạn giao thông rồi bỏ trốn bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo quy định khoản 2 Điều 7 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, khi xảy ra tai nạn giao thông, doanh nghiệp bảo hiểm không bồi thường thiệt hại đối với trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Quỹ giảm thiểu thiệt hại tai nạn giao thông đường bộ chưa? Khi nào có hiệu lực?
Hỏi đáp Pháp luật
Gây tai nạn giao thông làm chết người bị truy cứu trách nhiệm hình sự bao nhiêu năm tù?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhóm chỉ tiêu thống kê hậu quả thiệt hại của tai nạn giao thông gồm những tiêu chí nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều khiển xe đạp điện gây tai nạn giao thông rồi bỏ trốn bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tai nạn giao thông
Phan Vũ Hiền Mai
3,119 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào