Điểm chuẩn 17 trường quân đội qua các năm?
Điểm chuẩn 17 trường quân đội qua các năm?
Năm 2023, 17 trường quân đội tuyển gần 4.400 chỉ tiêu, giảm 445 chỉ tiêu so với năm 2022. Trường Sĩ quan lục quân 1 là đơn vị tuyển sinh nhiều nhất với 494 chỉ tiêu, kế đến là Học viện Kỹ thuật quân sự (458) và Trường Sĩ quan Chính trị (453). Trường Sĩ quan Phòng hóa tuyển ít nhất - 42 chỉ tiêu.
Bộ Quốc phòng công bố điểm chuẩn vào 17 trường quân đội năm 2023 như sau:
[1] Học viện Hậu cần và Học viện Hải quân:
[2] Học viện Biên phòng:
[3] Học viện Khoa học quân sự:
[4] Các Trường Sĩ quan: Lục quân 2, Pháo binh, Thông tin, Tăng thiết giáp, Không quân, Phòng hoá:
[5] Học viện Phòng không-Không quân và Học viện Kỹ thuật quân sự:
[6] Học viện Quân y:
[7] Các Trường Sĩ quan: Chính trị, Đặc công, Công binh:
Bộ Quốc phòng công bố điểm chuẩn vào 17 trường quân đội năm 2022 như sau:
Điểm chuẩn 17 trường quân đội qua các năm? (Hình từ Internet)
Các trường quân đội tuyển sinh đào tạo gồm những trường nào?
Theo Điều 38 Thông tư 59/2021/TT-BQP được sửa đổi bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Thông tư 51/2022/TT-BQP quy định về các trường tuyển sinh đào tạo như sau:
- Trường Sĩ quan Không quân.
- Trường Sĩ quan Phòng hóa.
- Trường Sĩ quan Đặc công.
- Trường Sĩ quan Kỹ thuật quân sự (Vin-Hem Pích).
- Trường Đại học Văn hóa Nghệ thuật Quân đội
- Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng.
- Trường Cao đẳng Kỹ thuật Quân sự 1.
- Trường Cao đẳng Hậu cần 1.
- Trường Cao đẳng Hậu cần 2.
- Trường Cao đẳng Kỹ thuật Hải quân.
- Trường Cao đẳng Trinh sát.
- Trường Cao đẳng Kỹ thuật Thông tin.
- Trường Cao đẳng Kỹ thuật Phòng không - Không quân.
- Trường Cao đẳng Kỹ thuật Mật mã.
- Trường Cao đẳng Biên phòng.
- Trường Trung cấp 24 Biên phòng.
- Trường Trung cấp Kỹ thuật Công binh.
- Trường Trung cấp Kỹ thuật Tăng Thiết giáp.
- Trường Trung cấp Kỹ thuật miền Trung.
Các cấp bậc trong quân đội được thể hiện qua cấp hiệu như thế nào?
Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 82/2016/NĐ-CP quy định về cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam như sau:
Cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam
1. Cấp hiệu của sĩ quan, học viên là sĩ quan
a) Hình dáng: Hai cạnh đầu nhỏ và hai cạnh dọc.
b) Nền cấp hiệu mầu vàng, riêng Bộ đội Biên phòng mầu xanh lá cây. Nền cấp hiệu của sĩ quan cấp tướng có in chìm hoa văn mặt trống đồng, tâm mặt trống đồng ở vị trí gắn cúc cấp hiệu.
c) Đường viền cấp hiệu: Lục quân, Bộ đội Biên phòng mầu đỏ tươi, Phòng không - Không quân mầu xanh hòa bình, Hải quân mầu tím than.
d) Trên nền cấp hiệu gắn: Cúc cấp hiệu, gạch, sao mầu vàng. Cúc cấp hiệu hình tròn, dập nổi hoa văn (cấp tướng hình Quốc huy; cấp tá, cấp úy hình hai bông lúa xung quanh và ngôi sao năm cánh ở giữa). Cấp hiệu của cấp tướng không có gạch ngang, cấp tá có 02 gạch ngang, cấp úy có 01 gạch ngang, số lượng sao:
Thiếu úy, Thiếu tá, Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân: 01 sao;
Trung úy, Trung tá, Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân: 02 sao;
Thượng úy, Thượng tá, Thượng tướng, Đô đốc Hải quân: 03 sao;
Đại úy, Đại tá, Đại tướng: 04 sao.
2. Cấp hiệu của quân nhân chuyên nghiệp
Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng trên nền cấp hiệu có 01 đường mầu hồng rộng 5 mm ở chính giữa theo chiều dọc.
...
Theo đó, cấp bậc trong Quân đội nhân dân Việt Nam sẽ được thể hiện thông qua gạch ngang và ngôi sao trên cấp hiệu như sau:
- Cấp Tướng:
+ Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân: 01 sao và không có gạch ngang;
+ Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân: 02 sao và không có gạch ngang;
+ Thượng tướng, Đô đốc Hải quân: 03 sao và không có gạch ngang;
+ Đại tướng: 04 sao và không có gạch ngang;
- Cấp Tá:
+ Thiếu tá: 01 sao và 02 gạch ngang;
+ Trung tá: 02 sao và 02 gạch ngang;
+ Thượng tá: 03 sao và 02 gạch ngang;
+ Đại tá: 04 sao và 02 gạch ngang;
- Cấp Úy:
+ Thiếu úy: 01 sao và 01 gạch ngang;
+ Trung úy: 02 sao và 01 gạch ngang;
+ Thượng úy: 03 sao và 01 gạch ngang;
+ Đại úy: 04 sao và 01 gạch ngang;
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Diện tích tối thiểu tách thửa đất ở tỉnh Phú Yên hiện nay là bao nhiêu mét vuông?
- Mẫu báo cáo tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng 2024?
- Trangnguyen.edu.vn vào thi Trạng Nguyên Tiếng Việt vòng 6 năm 2024 - 2025? Vào thi vòng 6 Trạng Nguyên Tiếng Việt thế nào? Hướng dẫn chi tiết đăng ký, đăng nhập?
- Lịch nghỉ Tết 2025 của học sinh 63 tỉnh thành theo vùng miền (Tết Ất Tỵ)?
- Tổng hợp Đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 10 Cánh diều có đáp án tham khảo năm 2024-2025?