Tổng hợp Luật Đất đai của Việt Nam từ trước đến nay?

Cho tôi hỏi từ trước đến nay có các Luật Đất đai nào? Những đối tượng nào chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất? Câu hỏi từ anh Bình (Phú Thọ)

Tổng hợp Luật Đất đai của Việt Nam từ trước đến nay?

Tổng hợp Luật Đất đai của Việt Nam từ trước đến nay như sau:

(1) Luật Cải cách ruộng đất 1953

Ngày 04/12/1953, Quốc hội ban hành Luật Cải cách ruộng đất 1953.

(2) Luật Đất đai 1987

Ngày 29/12/1987, Quốc hội ban hành Luật Đất đai 1987 có hiệu lực từ ngày 08/01/1988.

Luật Đất đai 1987 quy định về chế độ sở hữu toàn dân về đất đai và quyền sử dụng đất.

Theo Luật này, đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

(3) Luật Đất đai 1993

Ngày 14/07/1993, Quốc hội ban hành Luật Đất đai 1993 có hiệu lực từ ngày 15/10/1993 và thay thế Luật Đất đai 1987.

(4) Luật Đất đai 2003

Ngày 26/11/2003, Quốc hội ban hành Luật Đất đai 2003 quy định về quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.

Luật Đất đai 2003 có hiệu lực từ ngày 01/07/2004 và thay thể Luật Đất đai 1993.

(5) Luật Đất đai 2013

Ngày 29/11/2013, Quốc hội ban hành Luật Đất đai 2013 quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Luật Đất đai 2013 có hiệu lực từ ngày 01/07/2014 và thay thể Luật Đất đai 2003.

(6) Luật Đất đai 2024

Ngày 18/01/2024, tại Kỳ họp bất thường lần thứ 5, Quốc hội đã thông qua Luật Đất đai 2024 với số phiếu tán thành là 432/477 đại biểu có mặt (chiếm 87,63% tổng số đại biểu Quốc hội)

Luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ ngày 01/01/2025 và Điều 190 và Điều 248 Luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ ngày từ ngày 01/4/2024.

Luật Đất đai năm 2024 là một bước tiến quan trọng trong việc hoàn thiện pháp luật về đất đai của Việt Nam, góp phần đảm bảo sử dụng đất đai tiết kiệm, hiệu quả, bền vững, bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế - xã hội.

Tổng hợp Luật Đất đai của Việt Nam từ trước đến nay?

Tổng hợp Luật Đất đai của Việt Nam từ trước đến nay? (Hình từ Internet)

Những đối tượng nào chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất?

Căn cứ Điều 7 Luật Đất đai 2013 quy định người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất là những đối tượng sau:

- Người đứng đầu của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đối với việc sử dụng đất của tổ chức mình.

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với việc sử dụng đất nông nghiệp vào mục đích công ích; đất phi nông nghiệp đã giao cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn để sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở Ủy ban nhân dân, các công trình công cộng phục vụ hoạt động văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí, chợ, nghĩa trang, nghĩa địa và công trình công cộng khác của địa phương.

- Người đại diện cho cộng đồng dân cư là trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố hoặc người được cộng đồng dân cư thỏa thuận cử ra đối với việc sử dụng đất đã giao, công nhận cho cộng đồng dân cư.

- Người đứng đầu cơ sở tôn giáo đối với việc sử dụng đất đã giao cho cơ sở tôn giáo.

- Chủ hộ gia đình đối với việc sử dụng đất của hộ gia đình.

- Cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đối với việc sử dụng đất của mình.

- Người có chung quyền sử dụng đất hoặc người đại diện cho nhóm người có chung quyền sử dụng đất đối với việc sử dụng đất đó.

Hiện nay đất đai được phân loại như thế nào?

Căn cứ Điều 10 Luật Đất đai 2013 quy định phân loại đất:

Phân loại đất
Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau:
1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất rừng sản xuất;
d) Đất rừng phòng hộ;
đ) Đất rừng đặc dụng;
e) Đất nuôi trồng thủy sản;
g) Đất làm muối;
h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;
...

Như vậy, dựa vào mục đích sử dụng đất thì đất đai thì phân loại như sau:

(1) Nhóm đất nông nghiệp gồm 8 loại đất:

- Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

- Đất trồng cây lâu năm;

- Đất rừng sản xuất;

- Đất rừng phòng hộ;

- Đất rừng đặc dụng;

- Đất nuôi trồng thủy sản;

- Đất làm muối;

- Đất nông nghiệp khác

(2) Nhóm đất phi nông nghiệp gồm 10 loại đất:

- Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

- Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

- Đất xây dựng công trình sự nghiệp

- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

- Đất sử dụng vào mục đích công cộng

- Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;

- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;

- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

- Đất phi nông nghiệp khác

(3) Nhóm đất chưa sử dụng

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Phan Vũ Hiền Mai
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào