Doanh nghiệp nước ngoài nào không phải nộp thuế nhà thầu?

Cho tôi hỏi: Doanh nghiệp nước ngoài nào không phải nộp thuế nhà thầu? Mẫu tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài 2024? Câu hỏi của anh Vịnh - Hưng Yên

Doanh nghiệp nước ngoài nào không phải nộp thuế nhà thầu?

Tại Điều 2 Thông tư 103/2014/TT-BTC có quy định doanh nghiệp nước ngoài không phải nộp thuế nhà thầu bao gồm:

(1) Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư 2020, Luật Dầu khí 2022, Luật Các Tổ chức tín dụng 2010.

(2) Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá nhân Việt Nam không kèm theo các dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam dưới các hình thức:

- Giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài: người bán chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc xuất khẩu hàng và giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài; người mua chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc nhận hàng, chuyên chở hàng từ cửa khẩu nước ngoài về đến Việt Nam (kể cả trường hợp giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài có kèm điều khoản bảo hành là trách nhiệm và nghĩa vụ của người bán).

- Giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam: người bán chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến hàng hóa cho đến điểm giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam; người mua chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc nhận hàng, chuyên chở hàng từ cửa khẩu Việt Nam (kể cả trường hợp giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam có kèm điều khoản bảo hành là trách nhiệm và nghĩa vụ của người bán).

(3) Tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập từ dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam.

(4) Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp dịch vụ dưới đây cho tổ chức, cá nhân Việt Nam mà các dịch vụ được thực hiện ở nước ngoài:

- Sửa chữa phương tiện vận tải (tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển), máy móc, thiết bị (kể cả đường cáp biển, thiết bị truyền dẫn), có bao gồm hoặc không bao gồm vật tư, thiết bị thay thế kèm theo;

- Quảng cáo, tiếp thị (trừ quảng cáo, tiếp thị trên internet);

- Xúc tiến đầu tư và thương mại;

- Môi giới: bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài;

- Đào tạo (trừ đào tạo trực tuyến);

- Chia cước (cước thanh toán) dịch vụ, viễn thông quốc tế giữa Việt Nam với nước ngoài mà các dịch vụ này được thực hiện ở ngoài Việt Nam, dịch vụ thuê đường truyền dẫn và băng tần vệ tinh của nước ngoài theo quy định của Luật Viễn thông; Chia cước (cước thanh toán) dịch vụ bưu chính quốc tế giữa Việt Nam với nước ngoài theo quy định của Luật Bưu chính, các điều ước quốc tế về Bưu chính mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tham gia ký kết mà các dịch vụ này được thực hiện ở ngoài Việt Nam.

(5) Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng kho ngoại quan, cảng nội địa (ICD) làm kho hàng hóa để phụ trợ cho hoạt động vận tải quốc tế, quá cảnh, chuyển khẩu, lưu trữ hàng hoặc để cho doanh nghiệp khác gia công.

Mẫu tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài 2024?

Tại mẫu số 01/NTNN Phụ luc 2 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC có quy định tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài như sau:

Xem chi tiết mẫu tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC tại đây.

Đối tượng nào phải nộp thuế nhà thầu?

Tại Điều 1 Thông tư 103/2014/TT-BTC có quy định các đối tượng phải nộp thuế nhà thầu bao gồm:

(1) Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.

- Cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc

- Cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc.

- Giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.

(2) Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các doanh nghiệp tại Việt Nam (trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài) hoặc

- Thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc

- Cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế - Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam.

(3) Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện một phần hoặc

- Toàn bộ hoạt động kinh doanh phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam trong đó tổ chức, cá nhân nước ngoài vẫn là chủ sở hữu đối với hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc chịu trách nhiệm về chi phí phân phối, quảng cáo, tiếp thị, chất lượng dịch vụ, chất lượng hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc

- Ấn định giá bán hàng hóa hoặc giá cung ứng dịch vụ.

- Bao gồm cả trường hợp uỷ quyền hoặc thuê một số tổ chức Việt Nam thực hiện một phần dịch vụ phân phối, dịch vụ khác liên quan đến việc bán hàng hóa tại Việt Nam.

(4) Tổ chức, cá nhân nước ngoài thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện việc đàm phán, ký kết các hợp đồng đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài.

(5) Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng hóa để xuất khẩu, bán hàng hóa cho thương nhân Việt Nam theo pháp luật về thương mại.

Trân trọng!

Doanh nghiệp nước ngoài
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Doanh nghiệp nước ngoài
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp nước ngoài có phải báo cáo tình hình sử dụng lao động người Việt Nam không?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp nước ngoài nào không phải nộp thuế nhà thầu?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp nước ngoài thành lập cơ sở bán lẻ có cần xin giấy phép không?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp nước ngoài có được quảng cáo sản phẩm tại Việt Nam không?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện thành lập chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp nước ngoài được thăm dò khoáng sản Việt Nam không? Thăm dò khoáng sản cần đáp ứng những điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp nước ngoài có được vận động Quỹ vì người nghèo?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Doanh nghiệp nước ngoài
Lương Thị Tâm Như
2,717 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Doanh nghiệp nước ngoài

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Doanh nghiệp nước ngoài

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào