Mẫu tờ khai cấp hộ chiếu mới nhất 2024 và hướng dẫn cách ghi?
Mẫu tờ khai cấp hộ chiếu mới nhất 2024 và hướng dẫn cách ghi?
Mẫu tờ khai cấp hộ chiếu mới nhất 2024 là mẫu TK01 ban hành kèm theo Thông tư 31/2023/TT-BCA áp dụng trong trường hợp cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước dành cho người từ 14 tuổi trở lên.
Mẫu tờ khai cấp hộ chiếu mới nhất 2024 như sau:
Tải Mẫu tờ khai cấp hộ chiếu mới nhất 2024 tại đây.
Mặt khác, hướng dẫn cách ghi tờ khai cấp hộ chiếu được thực hiện như sau:
[1] Ảnh mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng.
[2] Họ, chữ đệm và tên viết bằng chữ in hoa.
[3] Nếu sinh ra ở nước ngoài thì ghi tên quốc gia.
[4] Ghi cụ thể: cấp hộ chiếu lần đầu hoặc cấp lại hộ chiếu; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do). Đề nghị cấp hộ chiếu có (hoặc không) gắn chíp điện tử thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng.
[5] Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, người chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện hợp pháp khai, ký thay.
Mẫu tờ khai cấp hộ chiếu mới nhất 2024 và hướng dẫn cách ghi? (Hình từ Internet)
Cấp hộ chiếu phổ thông cần giấy tờ gì?
Căn cứ theo Điểu 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 sửa đổi, bổ sung bởi điểm a và điểm b khoản 3 Điều 1 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023, việc đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông cần các giấy tờ như sau:
[1] Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất còn giá trị sử dụng đối với người đã được cấp hộ chiếu.
Trường hợp hộ chiếu còn giá trị sử dụng bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền.
[2] Bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi chưa được cấp mã số định danh cá nhân.
Trường hợp không có bản sao Giấy khai sinh, trích lục khai sinh thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
[3] Bản sao giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với các đối tượng sau:
- Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015.
- Người chưa đủ 14 tuổi.
Trường hợp không có bản sao thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
Hộ chiếu phổ thông được cấp cho đối tượng nào?
Theo Điều 14 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông như sau:
Đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông
Công dân Việt Nam được xem xét cấp hộ chiếu phổ thông trừ trường hợp quy định tại Điều 21 của Luật này.
Mặt khác theo Điều 17 Hiến pháp 2013 có quy định như sau:
Điều 17.
1. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.
2. Công dân Việt Nam không thể bị trục xuất, giao nộp cho nhà nước khác.
3. Công dân Việt Nam ở nước ngoài được Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bảo hộ.
Căn cứ tại Điều 21 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về trường hợp chưa cấp giấy tờ xuất nhập cảnh cụ thể như:
Trường hợp chưa cấp giấy tờ xuất nhập cảnh
1. Người chưa chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 hoặc 7 Điều 4 của Luật này.
2. Người bị tạm hoãn xuất cảnh, trừ trường hợp quy định tại khoản 12 Điều 37 của Luật này.
3. Trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.
Thông qua các quy định trên, hộ chiếu phổ thông được cấp cho công dân Việt Nam. Theo đó, công dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam. Trừ các trường hợp dưới đây sẽ không được xem xét cấp hộ chiếu phổ thông, cụ thể như:
[1] Người chưa chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm như sau:
- Cố ý cung cấp thông tin sai sự thật để được cấp, gia hạn, khôi phục hoặc về báo mất giấy tờ xuất nhập cảnh.
- Làm giả, sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh giả để xuất cảnh, nhập cảnh hoặc đi lại, cư trú ở nước ngoài.
- Tặng, cho, mua, bán, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố giấy tờ xuất nhập cảnh; hủy hoại, tẩy xóa, sửa chữa giấy tờ xuất nhập cảnh.
- Sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh trái quy định của pháp luật, làm ảnh hưởng xấu đến uy tín hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước.
- Lợi dụng xuất cảnh, nhập cảnh để xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức hoặc tính mạng, sức khỏe, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân.
- Xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; tổ chức, môi giới, giúp đỡ, chứa chấp, che giấu, tạo điều kiện cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; qua lại biên giới quốc gia mà không làm thủ tục theo quy định.
- Cản trở, chống người thi hành công vụ trong việc cấp giấy tờ xuất nhập cảnh hoặc kiểm soát xuất nhập cảnh.
[2] Người bị tạm hoãn xuất cảnh, trừ trường hợp đặc biệt, Bộ trưởng Bộ Công an thống nhất với người ra quyết định tạm hoãn xuất cảnh về việc cho phép người bị tạm hoãn xuất cảnh được xuất cảnh.
[3] Trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.
Trân trọng!
- Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019
- Hiến pháp 2013
- Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019
- Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023
- Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019
- Bộ luật Dân sự 2015
- Thông tư 31/2023/TT-BCA
- hộ chiếu
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tiêu chuẩn sức khỏe của người điều khiển xe máy chuyên dùng từ 01/01/2025?
- Bài phát biểu 20 11 của học sinh - Ngày Nhà giáo Việt Nam 2024?
- Lời chúc ngày 20 11 cho vợ là giáo viên mới nhất năm 2024?
- Đề xuất xe máy vượt đèn đỏ có thể bị phạt tới 6 triệu đồng?
- Từ ngày 20/11/2024, điều kiện thành lập trường dự bị đại học là gì?