Lãi tiền gửi ngân hàng có chịu thuế TNCN không?

Cho tôi hỏi: Lãi tiền gửi ngân hàng có chịu thuế TNCN không? Trong trường hợp nào người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế? Câu hỏi của anh Khánh (Tp.HCM).

Lãi tiền gửi ngân hàng có chịu thuế TNCN không?

Tại khoản 3 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC có quy định về các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân như sau:

Các khoản thu nhập chịu thuế
...
3. Thu nhập từ đầu tư vốn:
Thu nhập từ đầu tư vốn là khoản thu nhập cá nhân nhận được dưới các hình thức:
a) Tiền lãi nhận được từ việc cho các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh vay theo hợp đồng vay hoặc thỏa thuận vay, trừ lãi tiền gửi nhận được từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo hướng dẫn tại tiết g.1, điểm g, khoản 1, Điều 3 Thông tư này.

Như vậy, lãi tiền gửi nhận được từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không chịu thuế TNCN. Cho nên, cá nhân có thu nhập từ lãi ngân hàng sẽ không chịu thuế TNCN.

Lưu ý: Lãi tiền gửi được miễn thuế TNCN là thu nhập cá nhân nhận được từ lãi gửi Đồng Việt Nam, vàng, ngoại tệ tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng dưới các hình thức gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, gửi tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi theo thỏa thuận.

Lãi tiền gửi ngân hàng có chịu thuế TNCN không?

Lãi tiền gửi ngân hàng có chịu thuế TNCN không? (Hình từ Internet)

Trong trường hợp nào người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế?

Tại khoản 3 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP có quy định người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế trong các trường hợp:

- Người nộp thuế chỉ có hoạt động, kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế đối với từng loại thuế.

- Cá nhân có thu nhập được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân và cá nhân có số tiền thuế phát sinh phải nộp hằng năm sau quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công từ 50.000 đồng trở xuống trừ cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản; chuyển nhượng bất động sản.

- Doanh nghiệp chế xuất chỉ có hoạt động xuất khẩu thì không phải nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng.

- Người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh.

- Người nộp thuế nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế, trừ trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, tổ chức lại doanh nghiệp.

- Người khai thuế thu nhập cá nhân là tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc trường hợp khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng, quý mà trong tháng quý đó không phát sinh việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của đối tượng nhận thu nhập.

Hồ sơ khai thuế bao gồm những gì?

Tại Điều 43 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định hồ sơ khai thuế bao gồm:

- Đối với loại thuế khai và nộp theo tháng: Hồ sơ khai thuế là tờ khai thuế tháng.

- Đối với loại thuế khai và nộp theo quý: Hồ sơ khai thuế là tờ khai thuế quý.

- Đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm. Hồ sơ bao gồm:

+ Hồ sơ khai thuế năm gồm tờ khai thuế năm và các tài liệu khác có liên quan đến xác định số tiền thuế phải nộp.

+ Hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm gồm tờ khai quyết toán thuế năm, báo cáo tài chính năm, tờ khai giao dịch liên kết; các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.

- Đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế. Hồ sơ khai thuế bao gồm:

+ Tờ khai thuế.

+ Hóa đơn, hợp đồng và chứng từ khác có liên quan đến nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.

- Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì hồ sơ hải quan theo quy định của Luật Hải quan 2014 được sử dụng làm hồ sơ khai thuế.

- Hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp bao gồm:

+ Tờ khai quyết toán thuế.

+ Báo cáo tài chính đến thời điểm chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt hợp đồng hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp;

+ Tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.

Trân trọng!

Lãi suất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Lãi suất
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đô la Mỹ của tổ chức, cá nhân tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài từ ngày 20/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam tại tổ chức tín dụng bao gồm các khoản nào từ 20/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Thông tư 48/2024/TT-NHNN quy định lãi suất tiền gửi bằng đồng VN tại ngân hàng từ 20/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Lãi tiền gửi ngân hàng có chịu thuế GTGT không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lãi suất cho vay vốn sinh viên hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tài liệu chứng minh đủ điều kiện bao thanh toán bao gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Lãi suất vay ưu đãi đối với cá nhân vay vốn để cải tạo, sửa chữa nhà ở để cho thuê là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bên vay tiền không có khả năng trả nợ thì bị xử lý hình sự như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiền tiết kiệm chung nhưng chỉ có một bên yêu cầu rút thì có được phép rút tiền lãi không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lãi suất âm là gì? Việt Nam có đang áp dụng lãi suất âm hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Lãi suất
Lương Thị Tâm Như
9,429 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào