Cách đổi thông tin căn cước khi chuẩn hóa dữ liệu mã số thuế cá nhân?

Cho tôi hỏi: Cách thay đổi thông tin căn cước khi chuẩn hóa dữ liệu mã số thuế cá nhân?- Câu hỏi của anh Kiên (Tp.HCM).

Cách thay đổi thông tin căn cước khi chuẩn hóa dữ liệu mã số thuế cá nhân?

Tại Thông báo 27273/TB-CTTPHCM năm 2023 có đưa ra 02 cách thay đổi thông tin căn cước khi chuẩn hóa dữ liệu mã số thuế cá nhân như sau:

Cách 1: Kê khai theo phương thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Cách 2: Thông qua tổ chức chi trả thu nhập hoặc cá nhân có thể kê khai thay đổi thông tin đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân đăng ký hộ khẩu thường trú/ tạm trú.

+ Đơn vị thu thập thông tin đầy đủ của cá nhân/ người phụ thuộc (NPT) có thay đổi bằng mẫu 08-MST kèm CCCD gắn chip (bản photo) và mẫu 20/ĐK-NPT (Ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC) và cập nhật đầy đủ cho nhân viên theo file hướng dẫn đính kèm;

+ Đơn vị tự rà soát dữ liệu của đơn vị trên trang https://thuedientu.gdt.gov.vn sau đó chọn mục “Chuẩn hóa dữ liệu MST cá nhân”, đơn vị tải tất cả những file dữ liệu (nếu có) để kiểm tra và cập nhật qua chữ ký số của đơn vị.

Cách đổi thông tin căn cước khi chuẩn hóa dữ liệu mã số thuế cá nhân?

Cách đổi thông tin căn cước khi chuẩn hóa dữ liệu mã số thuế cá nhân? (Hình từ Internet)

Một người được cấp tối đa bao nhiêu mã số thuế?

Tại khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định về việc cấp mã số thuế như sau:

Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế
...
3. Việc cấp mã số thuế được quy định như sau:
a) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Người nộp thuế có chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế thì được cấp mã số thuế phụ thuộc. Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì mã số ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời là mã số thuế;
b) Cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước;
c) Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ, nộp thuế thay được cấp mã số thuế nộp thay để thực hiện khai thuế, nộp thuế thay cho người nộp thuế;
d) Mã số thuế đã cấp không được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế khác;
đ) Mã số thuế của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác sau khi chuyển đổi loại hình, bán, tặng, cho, thừa kế được giữ nguyên;
e) Mã số thuế cấp cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là mã số thuế cấp cho cá nhân người đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

Như vậy, một người chỉ được cấp 01 mã số thuế cá nhân.

Người phụ thuộc của cá nhân được cấp MST để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế TNCN.

MST cấp cho người phụ thuộc đồng thời là MST của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.

Khi nào bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế cá nhân?

Tại Điều 39 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định cá nhân bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế cá nhân khi thuộc 01 trong các trường hợp sau:

(1) Đối với cá nhân nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh thì chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi:

- Chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc giải thể, phá sản.

- Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

- Doanh nghiệp bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất.

(2) Đối với cá nhân nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi thuộc các trường hợp sau:

- Chấm dứt hoạt động kinh doanh, không còn phát sinh nghĩa vụ thuế đối với tổ chức không kinh doanh.

- Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép tương đương;

- Bị cơ quan thuế ra thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký.

- Cá nhân chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;

- Nhà thầu nước ngoài khi kết thúc hợp đồng;

- Nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí khi kết thúc hợp đồng .hoặc chuyển nhượng toàn bộ quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Lương Thị Tâm Như
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào