Phí đường bộ là gì? 05 trường hợp được miễn phí sử dụng đường bộ mới nhất 2024?

Cho tôi hỏi: Phí đường bộ là gì? Những trường hợp nào được miễn phí sử dụng đường bộ mới nhất 2024? Câu hỏi từ chị Trúc - Long An

Phí đường bộ là gì?

Pháp luật hiện nay không có quy định nào cụ thể về khái niệm phí đường bộ, mà chỉ có quy định về phí sử dụng đường bộ tại Thông tư 70/2021/TT-BTCNghị định 90/2023/NĐ-CP (có hiệu lực từ 01/02/2024).

Theo đó, có thể hiểu phí đường bộ là một khoản phí mà các chủ phương tiện giao thông đường bộ phải nộp để sử dụng cho mục đích bảo trì, nâng cấp đường bộ, cầu, phà,...

Phí đường bộ được thu theo năm và theo thời hạn đăng kiểm của chiếc xe. Chủ phương tiện giao thông phải có trách nhiệm nộp loại phí này cho cơ quan nhà nước theo đúng quy định.

Phí đường bộ là gì? 05 đối tượng được miễn phí sử dụng đường bộ mới nhất 2024?

Phí đường bộ là gì? 05 trường hợp được miễn phí sử dụng đường bộ mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

05 trường hợp được miễn phí sử dụng đường bộ mới nhất 2024?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 90/2023/NĐ-CP (có hiệu lực từ 01/02/2024) quy định các trường hợp miễn phí như sau:

Các trường hợp miễn phí
Miễn phí sử dụng đường bộ đối với người nộp phí cho các loại xe ô tô sau:
1. Xe cứu thương.
2. Xe chữa cháy.
3. Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ, gồm:
a) Xe có kết cấu chuyên dùng phục vụ tang lễ (bao gồm: xe tang, xe tải lạnh dùng để lưu xác và chở xác).
b) Các xe liên quan phục vụ tang lễ (bao gồm: xe chở khách đi cùng xe tang, xe tải chở hoa, xe rước ảnh) là xe chỉ sử dụng cho hoạt động tang lễ có giấy chứng nhận đăng ký xe mang tên đơn vị phục vụ tang lễ. Đơn vị phục vụ tang lễ có văn bản cam kết các loại xe này chỉ sử dụng cho hoạt động tang lễ gửi đơn vị đăng kiểm khi kiểm định xe (trong đó nêu cụ thể số lượng xe, biển số xe theo từng loại).
4. Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng bao gồm các xe mang biển số: Nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng (bao gồm: xe xi téc, xe cần cẩu, xe chở lực lượng vũ trang hành quân được hiểu là xe ô tô chở người có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe vận tải có mui che và được lắp đặt ghế ngồi trong thùng xe, xe kiểm soát, xe kiểm tra quân sự, xe chuyên dùng chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn, xe thông tin vệ tinh và các xe ô tô đặc chủng khác phục vụ quốc phòng).
5. Xe chuyên dùng của các đơn vị thuộc hệ thống tổ chức của lực lượng công an nhân dân bao gồm:
a) Xe cảnh sát giao thông có in dòng chữ: “CẢNH SÁT GIAO THÔNG” ở hai bên thân xe.
b) Xe cảnh sát 113 có in dòng chữ: “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe.
c) Xe cảnh sát cơ động có in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe.
d) Xe vận tải có lắp ghế ngồi trong thùng xe của lực lượng công an nhân dân làm nhiệm vụ.
đ) Xe chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn và các xe chuyên dùng khác của lực lượng công an nhân dân.
e) Xe đặc chủng (xe thông tin vệ tinh, xe chống đạn, xe phòng chống khủng bố, chống bạo loạn và các xe đặc chủng khác của lực lượng công an nhân dân).

Như vậy, miễn phí sử dụng đường bộ đối với người nộp phí cho các loại xe ô tô sau:

(1) Xe cứu thương.

(2) Xe chữa cháy.

(3) Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ

(4) Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng

(5) Xe chuyên dùng của các đơn vị thuộc hệ thống tổ chức của lực lượng công an nhân dân

Mức thu phí sử dụng đường bộ hiện nay là bao nhiêu?

Mức thu phí sử dụng đường bộ được thực hiện theo Điều 5 Nghị định 90/2023/NĐ-CP (có hiệu lực từ 01/02/2024) quy định về mức thu phí như sau:

Mức thu phí
Mức thu phí sử dụng đường bộ quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp số tiền phí phải nộp là số tiền lẻ thì tổ chức thu phí tính tròn số theo nguyên tắc số tiền phí lẻ dưới 500 đồng thì tính tròn xuống, số tiền phí lẻ từ 500 đồng đến dưới 1.000 đồng thì tính tròn lên 1.000 đồng.

Theo đó, tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 90/2023/NĐ-CP, cụ thể:

[1] Mức thu phí (trừ quy định tại điểm 2 và điểm 3 dưới đây)

Ghi chú:

- Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.

- Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 36 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.

- Thời gian tính phí theo Biểu nêu trên tính từ khi đăng kiểm xe, không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước thì phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước, số tiền phải nộp = Mức thu 01 tháng x Số tháng phải nộp của chu kỳ trước.

- Khối lượng toàn bộ là: Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện.

[2] Mức thu phí đối với xe của lực lượng quốc phòng

[3] Mức thu phí đối với xe của lực lượng công an

Lưu ý: Trường hợp số tiền phí phải nộp là số tiền lẻ thì tổ chức thu phí tính tròn số theo nguyên tắc số tiền phí lẻ dưới 500 đồng thì tính tròn xuống, số tiền phí lẻ từ 500 đồng đến dưới 1.000 đồng thì tính tròn lên 1.000 đồng.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Thị Hiền
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào