Cách hạch toán lệ phí môn bài theo đúng quy định năm 2024?
Cách hạch toán lệ phí môn bài theo đúng quy định năm 2024?
Căn cứ theo Điều 64 Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định về tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh như sau:
Tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh
1. Nguyên tắc kế toán
1.1. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
....
1.3. Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định. Tùy theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp, tài khoản 642 có thể được mở chi tiết theo từng loại chi phí như: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong từng loại chi phí được theo dõi chi tiết theo từng nội dung chi phí như:
....
b) Đối với chi phí quản lý doanh nghiệp:
....
- Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế môn bài, tiền thuê đất,... và các khoản phí, lệ phí khác.
......
Căn cứ theo Điều 92 Thông tư 200/2014/TT-BTC sửa đổi bởi Điều 31 Thông tư 177/2015/TT-BTC quy định về tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp như sau:
Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của đơn vị gồm:
....
- Các loại thuế, phí, lệ phí, như: chi án phí, lệ phí thi hành án, tiền thuê đất;
- Khoản lập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả;
...
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
....
Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp 2:
.....
- Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: chi án phí, lệ phí thi hành án, tiền thuê đất,... và các khoản phí, lệ phí khác.
....
Thông qua các quy định trên, cách hạch toán lệ phí môn bài theo đúng quy định năm 2024 được hướng dẫn như sau:
*Đối với doanh nghiệp áp dụng theo Thông tư 133/2016/TT-BTC thì hạch toán lệ phí môn bài như sau:
- Nợ 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Phản ánh chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ và tình hình kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
- Có TK 3338 (TK 33382) - Các loại thuế khác: Phản ánh số phải nộp, đã nộp, còn phải nộp các loại thuế khác. Doanh nghiệp được chủ động mở các TK cấp 4 chi tiết cho từng loại thuế phù hợp với yêu cầu quản lý.
*Đối với doanh nghiệp áp dụng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC thì hạch toán lệ phí môn bài như sau:
- Nợ 6425 - Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: chi án phí, lệ phí thi hành án, tiền thuê đất,... và các khoản phí, lệ phí khác.
- Có TK 3339 - Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác: Phản ánh số phải nộp, đã nộp và còn phải nộp về các khoản phí, lệ phí, các khoản phải nộp khác cho Nhà nước ngoài các khoản đã ghi vào các tài khoản từ 3331 đến 3338. Tài khoản này còn phản ánh các khoản Nhà nước trợ cấp cho doanh nghiệp (nếu có) như các khoản trợ cấp, trợ giá.
Cách hạch toán lệ phí môn bài theo đúng quy định năm 2024? (Hình từ Internet)
Đối tượng nào phải đóng lệ phí môn bài?
Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a, b, c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, đối tượng phải đóng lệ phí môn bài bao gồm:
[1] Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
[2] Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã 2012.
[3] Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
[4] Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
[5] Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
[6] Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại [1], [2], [3], [4] và [5] (nếu có).
[7] Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Thời hạn đóng lệ phí môn bài là khi nào?
Căn cứ tại Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thời hạn đóng lệ phí môn bài được quy định như sau:
[1] Chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm.
[2] Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
- Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/07 năm kết thúc thời gian miễn.
-Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
[3] Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
- Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30/07 năm ra hoạt động.
- Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm ra hoạt động.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Báo cáo chính trị Đại hội Đảng bộ xã nhiệm kỳ 2025-2030?
- 02 lưu ý quan trọng vào thi Vòng 7 Trạng nguyên tiếng việt năm 2024? Bao nhiêu điểm thi đậu vòng 7 Trạng Nguyên tiếng Việt năm 2024 - 2025?
- Xem lịch âm tháng 12 năm 2024 - Lịch vạn niên tháng 12 năm 2024 đầy đủ, chi tiết, mới nhất? Tháng 12 Năm 2024 có gì đặc biệt?
- Nghị quyết 18-NQ/TW 2017 pdf tải về? Nghị quyết 18-NQ/TW đã đề ra các mục tiêu gì?
- Hồ sơ gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản bao gồm những giấy tờ gì?