Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân năm 2024?

Cho tôi hỏi thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân năm 2024 được quy định như thế nào? Những điều nào cấm trong đặt tên doanh nghiệp tư nhân? Câu hỏi từ anh Thi (Lâm Đồng)

Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân năm 2024?

Căn cứ Điều 32 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp:

Tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
1. Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định này nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
2. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được tiếp nhận để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có đủ giấy tờ theo quy định tại Nghị định này;
b) Tên doanh nghiệp đã được điền vào Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
c) Có địa chỉ liên lạc của người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp;
d) Đã nộp đủ phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định.
3. Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
4. Sau khi trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh nhập đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và tải các văn bản đã được số hóa trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
5. Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có thể dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp khi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp chưa được chấp thuận trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trong trường hợp này, người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đã nộp hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét, ra thông báo về việc dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp và hủy hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị. Trường hợp từ chối dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp.

Như vậy, thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân năm 2024 như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, bao gồm:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp Tải về

- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ

- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được tiếp nhận để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện.

- Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

- Sau khi trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh nhập đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

- Phòng Đăng ký kinh doanh tải các văn bản đã được số hóa trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 4: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

- Doanh nghiệp tư nhân được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện theo quy định.

- Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có giá trị pháp lý kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

- Doanh nghiệp tư nhân có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân năm 2024?

Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân năm 2024? (Hình từ Internet)

Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp tư nhân được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 38 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp:

Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 41 của Luật này.
2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Theo đó, khi đặt tên doanh nghiệp tư nhân nghiêm cấm các điều sau:

(1) Không được đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký. Cụ thể như sau:

- Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký;

- Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;

- Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;

- Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;

- Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-”, “_”;

- Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;

- Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”;

- Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.

(2) Không được sử dụng tên của các tổ chức sau để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp:

- Cơ quan nhà nước;

- Đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân;

- Tổ chức chính trị;

- Tổ chức chính trị - xã hội;

- Tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp;

- Tổ chức xã hội;

- Tổ chức xã hội - nghề nghiệp;

Lưu ý: Chỉ được sử dụng tên của các tổ chức àm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp khi có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

(3) Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân có các nội dung chủ yếu nào?

Căn cứ Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định nội dung chủ yếu trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân như sau:

- Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;

- Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tư nhân.

- Vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.

Trân trọng!

Doanh nghiệp tư nhân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Doanh nghiệp tư nhân
Hỏi đáp Pháp luật
Có thể bán doanh nghiệp tư nhân không? Hồ sơ thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân khi mua bán doanh nghiệp tư nhân năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục thực hiện chuyển đổi từ doanh nghiệp tư nhân sang công ty cổ phần năm 2024 mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng mua bán doanh nghiệp tư nhân mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ doanh nghiệp tư nhân có được kết nạp vào Đảng hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp tư nhân kinh doanh vật liệu xây dựng năm 2024 được thành lập tối đa bao nhiêu chi nhánh ở một địa phương?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp tư nhân có được thuê giám đốc không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có hướng dẫn cơ chế tổ chức thực hiện chương trình hỗ trợ doanh nghiệp tư nhân kinh doanh bền vững giai đoạn 2022-2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Để chuyển đổi từ doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn cần đáp ứng các điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp tư nhân có tư cách pháp nhân không theo pháp luật doanh nghiệp hiện nay?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Doanh nghiệp tư nhân
Phan Vũ Hiền Mai
271 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Doanh nghiệp tư nhân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào