Mẫu Quyết định tạm dừng kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng mới nhất 2024?

Cho tôi hỏi: Mẫu Quyết định tạm dừng kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng mới nhất 2024 như thế nào? Câu hỏi từ anh Nghị - Thanh Hóa

Mẫu Quyết định tạm dừng kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng mới nhất 2024?

Mẫu Quyết định tạm dừng kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng mới nhất 2024 thực hiện theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư 17/2023/TT-NHNN, như sau:

Tải Mẫu Quyết định tạm dừng kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng mới nhất 2024

Tại đây

Mẫu Quyết định tạm dừng kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng mới nhất 2024?

Mẫu Quyết định tạm dừng kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Thời gian tạm dừng kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng có được tính vào thời hạn kiểm tra không?

Tại khoản 7 Điều 12 Thông tư 17/2023/TT-NHNN (có hiệu lực từ ngày 08/02/2024) quy định tạm dừng kiểm tra, tiếp tục kiểm tra như sau:

Tạm dừng kiểm tra, tiếp tục kiểm tra
...
4. Quyết định tạm dừng kiểm tra có tối thiểu các nội dung sau đây:
a) Quyết định kiểm tra;
b) Thời gian bắt đầu kiểm tra, địa điểm kiểm tra;
c) Lý do tạm dừng kiểm tra;
d) Thời hạn tạm dừng kiểm tra và ngày bắt đầu dừng kiểm tra.
Quyết định tạm dừng kiểm tra thực hiện theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Quyết định tiếp tục kiểm tra có tối thiểu các nội dung sau đây:
a) Quyết định kiểm tra;
b) Quyết định tạm dừng kiểm tra;
c) Lý do tiếp tục kiểm tra và ngày tiếp tục kiểm tra.
Quyết định tiếp tục kiểm tra thực hiện theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Quyết định tạm dừng kiểm tra, quyết định tiếp tục kiểm tra phải được gửi cho đối tượng kiểm tra trước thời điểm tạm dừng kiểm tra, tiếp tục kiểm tra.
7. Thời gian tạm dừng kiểm tra không tính vào thời hạn kiểm tra.

Theo đó, thời gian tạm dừng kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng không được tính vào thời hạn kiểm tra.

Trường hợp nào được tạm dừng kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng?

Tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 17/2023/TT-NHNN (có hiệu lực từ ngày 08/02/2024) quy định tạm dừng kiểm tra, tiếp tục kiểm tra như sau:

Tạm dừng kiểm tra, tiếp tục kiểm tra
1. Kiểm tra được tạm dừng trong trường hợp sau đây:
a) Có sự kiện bất khả kháng theo quy định của pháp luật ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện kiểm tra;
b) Đối tượng kiểm tra đề nghị tạm dừng kiểm tra mà có lý do chính đáng và được người ra quyết định kiểm tra đồng ý; trong trường hợp này, thời hạn tạm dừng kiểm tra không quá 10 ngày làm việc.
2. Người ra quyết định kiểm tra quyết định tiếp tục kiểm tra khi không còn sự kiện bất khả kháng hoặc hết thời hạn tạm dừng kiểm tra quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
3. Việc tạm dừng kiểm tra, tiếp tục kiểm tra phải có quyết định do người ra quyết định kiểm tra ký ban hành.
...

Theo đó, trường hợp được tạm dừng kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng bao gồm:

[1] Có sự kiện bất khả kháng theo quy định của pháp luật ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện kiểm tra;

[2] Đối tượng kiểm tra đề nghị tạm dừng kiểm tra mà có lý do chính đáng và được người ra quyết định kiểm tra đồng ý; trong trường hợp này, thời hạn tạm dừng kiểm tra không quá 10 ngày làm việc.

Đối tượng kiểm tra của đơn vị kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng gồm những ai?

Căn cứ Điều 8 Thông tư 17/2023/TT-NHNN quy định về đối tượng kiểm tra của đơn vị kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng gồm có như sau:

[1] Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng đối với đối tượng kiểm tra, gồm:

- Tổ chức tín dụng, trừ đối tượng quy định tại điểm a và điểm c khoản 3 Điều 8 Thông tư 17/2023/TT-NHNN.

- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo phân công của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;

- Tổ chức hoạt động thông tin tín dụng;

- Đối tượng kiểm tra của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nếu thấy cần thiết.

[2] Đơn vị thuộc Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng kiểm tra đối với các đối tượng kiểm tra quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 17/2023/TT-NHNN là đối tượng thanh tra, giám sát ngân hàng của đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

[3] Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng đối với đối tượng kiểm tra trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, gồm:

- Quỹ tín dụng nhân dân;

- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trừ đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 Thông tư 17/2023/TT-NHNN.

- Chi nhánh, phòng giao dịch của tổ chức tín dụng;

- Văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng;

- Tổ chức có hoạt động ngoại hối, hoạt động kinh doanh vàng; tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán không phải là ngân hàng.

[4] Các đơn vị hành chính khác thuộc Ngân hàng Nhà nước thực hiện kiểm tra việc chấp hành chính sách, thực hiện văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi chức năng tham mưu, giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước thực hiện quản lý nhà nước của đơn vị đó đối với đối tượng kiểm tra, gồm:

- Tổ chức tín dụng, trừ đối tượng quy định tại điểm a khoản 3 Điều 8 Thông tư 17/2023/TT-NHNN.

- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

- Tổ chức có hoạt động ngoại hối, hoạt động kinh doanh vàng; tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán không phải là ngân hàng.

[5] Trường hợp cần thiết, các đơn vị kiểm tra thực hiện kiểm tra đối với đối tượng kiểm tra khác khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao.

Trân trọng!

Tổ chức tín dụng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tổ chức tín dụng
Hỏi đáp Pháp luật
Thẩm quyền quyết định cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cho vay quay vòng và cho vay tuần hoàn ngân hàng là gì? Có bắt buộc áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cho vay từng lần và cho vay theo hạn mức là gì? Có được trả nợ gốc và lãi tiền vay trong cùng một kỳ hạn không?
Hỏi đáp Pháp luật
Vay trung hạn là bao lâu? Hoạt động cho vay của ngân hàng gồm có những hoạt động nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bên thuê tài chính cần phải có đủ các điều kiện gì để được công ty tài chính tổng hợp cho thuê tài chính?
Hỏi đáp Pháp luật
Thỏa thuận thương lượng thanh toán phải bao gồm tối thiểu các nội dung nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức tín dụng nước ngoài được thành lập bao nhiêu văn phòng đại diện tại mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương của Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào chấm dứt kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngân hàng xem xét, quyết định thương lượng thanh toán khi khách hàng có đủ các điều kiện nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nợ xấu của tổ chức tín dụng bao gồm những khoản nợ xấu nào? Thứ tự ưu tiên thanh toán khi xử lý nợ xấu như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tổ chức tín dụng
Nguyễn Thị Hiền
695 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tổ chức tín dụng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tổ chức tín dụng

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Trọn bộ 16 văn bản về lãi suất ngân hàng mới nhất 2024 Cập nhật văn bản hướng dẫn về Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào