Hướng dẫn cách tính tiền thuê đất khi trả tiền thuê hàng năm?

Khi thuê đất của Nhà nước thì tiền thuê đất sẽ tính như thế nào? Xin hãy hướng dẫn cách tính tiền thuê đất khi trả tiền thuê hàng năm? Câu hỏi của chị Việt (Hà Tĩnh)

Hướng dẫn cách tính tiền thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất?

Đầu tiên, tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về đơn giá thuê đất như sau:

Đơn giá thuê đất
1. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá
Đơn giá thuê đất hàng năm = Tỷ lệ phần trăm (%) nhân (x) Giá đất tính thu tiền thuê đất.
a) Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1%, riêng đối với:
- Đất thuộc đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ thì căn cứ vào thực tế địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để xác định đơn giá thuê đất một năm nhưng tối đa không quá 3%.
- Đất thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư theo quy định của pháp luật, căn cứ vào thực tế địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để xác định đơn giá thuê đất một năm nhưng tối thiểu không thấp hơn 0,5%.
Mức tỷ lệ phần trăm (%) do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành cụ thể theo từng khu vực, tuyến đường tương ứng với từng mục đích sử dụng đất và công bố công khai trong quá trình triển khai thực hiện.
b) Giá đất để tính thu tiền thuê đất được xác định theo quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều này.
...

Đồng thời, tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 46/2014/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 2 Điều 3 Nghị định 135/2016/NĐ-CP cũng quy định về việc xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước.

Xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước
1. Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm
Tiền thuê đất thu một năm được tính bằng diện tích phải nộp tiền thuê đất nhân (x) với đơn giá thuê đất quy định tại Khoản 1 Điều 4 (đối với trường hợp không qua đấu giá cho thuê đất) hoặc tại Điểm a Khoản 3 Điều 4 (đối với trường hợp đấu giá cho thuê đất) hoặc tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 (đối với trường hợp đất xây dựng công trình ngầm) hoặc tại Khoản 1 Điều 6 (đối với trường hợp thuê đất có mặt nước) của Nghị định này.
...

Cuối cùng, tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 77/2014/TT-BTC quy định việc xác định đơn giá thuê đất.

Từ những quy định này, có thể suy ra được công thức tính tiền thuê đất đối với trường hợp không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất như sau:

Tiền thuê đất thu 01 năm = Diện tích phải nộp tiền thuê x Đơn giá thuê đất hàng năm

Trong đó, đơn giá thuê đất hàng năm được tính như sau:

Đơn giá thuê đất hàng năm = Tỷ lệ phần trăm (%) x Giá đất tính thu tiền thuê đất (tính theo giá đất cụ thể)

Để tính được đơn giá thuê đất hàng năm cần phải biết tỷ lệ % và giá đất tính thu tiền thuê đất tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 46/2014/NĐ-CP, cụ thể:

[1] Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1%, riêng đối với:

- Đất thuộc đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ thì căn cứ vào thực tế địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tỷ lệ % giá đất để xác định đơn giá thuê đất một năm nhưng tối đa không quá 3%.

- Đất thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

Đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối,... căn cứ vào thực tế địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tỷ lệ % giá đất để xác định đơn giá thuê đất một năm nhưng tối thiểu không thấp hơn 0,5%.

Mức tỷ lệ % do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành cụ thể theo từng khu vực, tuyến đường tương ứng với từng mục đích sử dụng đất và công bố công khai trong quá trình triển khai thực hiện.

[2] Giá đất tính thu tiền thuê đất (tính theo giá đất cụ thể với các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư, hệ số điều chỉnh theo từng trường hợp).

Hướng dẫn cách tính tiền thuê đất khi trả tiền thuê hàng năm?

Hướng dẫn cách tính tiền thuê đất khi trả tiền thuê hàng năm? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn cách tính tiền thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất?

Đầu tiên, cũng theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 46/2014/NĐ-CP, khoản 1 Điều 12 Nghị định 46/2014/NĐ-CP đã trích tại mục 1.

Và theo khoản 3 Điều 4 Nghị định 46/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 3 Nghị định 135/2016/NĐ-CP.

Từ những quy định trên, chúng ta sẽ có được công thức tính tiền thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất như sau:

Tiền thuê đất thu 01 năm = Diện tích phải nộp tiền thuê x Đơn giá thuê đất

Trong đó:

Trường hợp đấu giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì đơn giá thuê đất là đơn giá trúng đấu giá của thời hạn một năm.

Giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm do cơ quan tài chính xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.

Đơn giá trúng đấu giá được ổn định 10 năm, hết thời gian ổn định thực hiện điều chỉnh đơn giá thuê đất theo chính sách về thu tiền thuê đất đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá;

Mức điều chỉnh không vượt quá 30% đơn giá thuê đất trúng đấu giá hoặc đơn giá thuê đất của kỳ ổn định liền kề trước đó.

Hướng dẫn cách tính tiền thuê đất xây dựng công trình ngầm?

Cũng dựa theo căn cứ tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 46/2014/NĐ-CP, khoản 1 Điều 12 Nghị định 46/2014/NĐ-CP đã trích tại mục 1.

Đồng thời, tại Điều 9 Thông tư 77/2014/TT-BTC quy định việc xác định, thu nộp tiền thuê đất xây dựng công trình ngầm.

Từ những quy định trên cũng rút ra được công thức tính tiền thuê đất đối với trường hợp đất xây dựng công trình ngầm được xác định như sau:

Tiền thuê đất thu 01 năm = Diện tích phải nộp tiền thuê x Đơn giá thuê đất

Trong đó, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm được xác định như sau:

[1] Đối với đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) theo quy định Luật Đất đai 2013, tiền thuê đất được xác định như sau:

- Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất không quá 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền, thuê đất hàng năm có cùng mục đích sử dụng.

- Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê không quá 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm phù hợp với thực tế tại địa phương.

[2] Đối với đất xây dựng công trình ngầm gắn với phần ngầm công trình xây dựng trên mặt đất mà có phần diện tích xây dựng công trình ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt có thu tiền thuê đất thì số tiền thuê đất phải nộp của phần diện tích vượt thêm này được xác định theo quy định trên.

Lưu ý:

Đơn giá thuê đất trong trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm để xây dựng công trình ngầm được ổn định 05 năm.

Hết chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất, cơ quan thuế thực hiện điều chỉnh lại đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm theo chính sách và giá đất tại thời điểm điều chỉnh.

Hướng dẫn cách tính tiền thuê đất có mặt nước?

Đối với trường hợp thuê đất có mặt nước chỉ cần dựa theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 46/2014/NĐ-CP và khoản 1 Điều 12 Nghị định 46/2014/NĐ-CP đã trích tại mục 1 thì sẽ rút ra được công thức tính tiền thuê đất đối với trường hợp thuê đất có mặt nước được xác định như sau:

Tiền thuê đất thu 01 năm = Diện tích phải nộp tiền thuê x Đơn giá thuê đất

Trong đó, đơn giá thuê đất có mặt nước được xác định như sau:

- Đối với phần diện tích đất không có mặt nước, xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm theo quy định trường hợp thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất?.

- Đối với phần diện tích đất có mặt nước thì đơn giá thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thấp hơn 50% đơn giá thuê đất hàng năm hoặc

Đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức thu cụ thể để tính đơn giá thuê).

Trân trọng!

Tiền thuê đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tiền thuê đất
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính tiền thuê đất trả tiền 1 lần theo Nghị định 103?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm theo Nghị định 103?
Hỏi đáp Pháp luật
Đang sử đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm có được chuyển sang đất thuê trả tiền thuê đất một lần theo nhu cầu hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các Công văn giải đáp về tiền thuê đất do Tổng Cục thuế ban hành?
Hỏi đáp Pháp luật
Số tiền thuê đất phải nộp từ 01/8/2024 trong trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất xác định thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất Nhà nước cho thuê trả tiền hằng năm có được xem là tài sản cố định vô hình không?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp có được chuyển từ trả tiền thuê đất một lần sang hằng năm không?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm nộp tiền thuê đất được tính từ ngày nào? Việc nộp tiền thuê đất được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp tiền thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền thuê hằng năm từ 01/8/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tiền thuê đất
Nguyễn Trần Cao Kỵ
18,835 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào