Mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp mới nhất 2024 và hướng dẫn cách ghi?

Mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp mới nhất 2024? Hướng dẫn cách viết đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp năm 2024?

Mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp mới nhất 2024?

Đầu tiên, tại khoản 4 Điều 3 Luật Việc làm 2013 có định nghĩa về bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm thất nghiệp.

Ngoài ra, tại Điều 42 Luật Việc làm 2013 cũng quy định trợ cấp thất nghiệp là một trong các chế độ của bảo hiểm thất nghiệp.

Như vậy, có thể hiểu trợ cấp thất nghiệp là một khoản tiền trợ cấp được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chi trả cho người lao động khi người này tham gia bảo hiểm thất nghiệp trong thời gian người này đang nghỉ làm hoặc đang tìm kiếm một công việc mới.

Tải về mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp mới nhất 2024:

Tại đây

Hướng dẫn cách viết đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp năm 2024?

Dựa vào mẫu đã về tại mục 1, sau đây là hướng dẫn cách viết đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp năm 2024:

- Mục Kính gửi: Ghi Trung tâm Dịch vụ việc làm nơi nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.

- Mục Tên tôi là, sinh ngày, giới tính (nam/nữ), số CMND/CCCD: ghi theo thông tin trên CCCD/CMND.

- Mục Số sổ BHXH: Điền mã số BHXH.

- Mục Số điện thoại: Điền số di động dùng thường xuyên để trong trường hợp Trung tâm Dịch vụ việc làm cần liên hệ hoặc gửi tin nhắn thông báo về việc giải quyết hồ sơ trợ cấp thất nghiệp thì sẽ liên hệ/ nhắn tin.

- Mục Địa chỉ email (nếu có): Trung tâm Dịch vụ việc làm sẽ gửi thông báo qua Email đăng ký khi không thể liên hệ được qua điện thoại.

- Mục Dân tộc: Kinh, Tày, Thái,...

- Mục Tôn giáo (nếu có): Phật giáo, Thiên chúa giáo,...

- Mục Số tài khoản ATM (nếu có): Ghi số tài khoản và tên ngân hàng thụ hưởng nếu muốn nhận tiền trợ cấp thất nghiệp qua tài khoản ngân hàng.

- Mục Trình độ đào tạo: Ngành nghề đã làm, ví dụ: Công nhân, kỹ sư,...

- Mục Ngành nghề đào tạo: Kế toán,…

- Mục Nơi thường trú, chỗ ở hiện nay: Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.

- Mục Ngày (thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động), tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc với (tên đơn vị, công ty cũ) tại địa chỉ (địa chỉ làm việc đơn vị, công ty cũ).

- Mục Lý do chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc: Ghi lý do nghỉ việc, chẳng hạn như: hết hợp đồng, chuyển đơn vị công tác, lý do cá nhân,…

- Mục Loại hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc: Ghi loại hợp đồng cũ đã ký kết như: Hợp đồng có thời hạn/ hợp đồng không xác định thời hạn

- Mục Số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp: Ghi số tháng đã đóng BHTN.

- Mục Nơi đề nghị nhận trợ cấp thất nghiệp (BHXH quận/huyện hoặc qua thẻ ATM): Ghi hình thức muốn nhận tiền trợ cấp thất nghiệp.

- Mục Kèm theo Đề nghị này là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau đây:

+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

+ Quyết định thôi việc;

+ Quyết định sa thải;

+ Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;

+ Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

Mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp mới nhất 2024 và hướng dẫn cách ghi?

Mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp mới nhất 2024 và hướng dẫn cách ghi? (Hình từ Internet)

Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp năm 2024?

Căn cứ theo Điều 49 Luật Việc làm 2013 quy định về điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp như sau:

Điều kiện hưởng
Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:
a) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;
b) Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;
2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 của Luật này; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 của Luật này;
3. Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này;
4. Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:
a) Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
b) Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
c) Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
d) Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;
đ) Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
e) Chết.

Như vậy, người lao động được hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu đáp ứng các điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp như sau:

- Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:

+ Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;

+ Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;

- Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng hoặc 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

- Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm.

- Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:

+ Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;

+ Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;

+ Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

+ Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;

+ Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;

+ Chết.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Trần Cao Kỵ
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào