Mẫu đơn xin xác nhận nguồn gốc đất chuẩn pháp lý, mới nhất 2024?

Cho tôi hỏi, tôi muốn xin xác nhận nguồn gốc đất ở của mình, anh chị cho tôi xin mẫu đơn xin xác nhận nguồn gốc đất cho năm 2024 được không? Mong được giải đáp!

Mẫu đơn xin xác nhận nguồn gốc đất chuẩn pháp lý, mới nhất 2024?

Đơn xin xác nhận nguồn gốc đất dùng để xác nhận nguồn gốc của một thửa đất. Nguồn gốc của đất có thể là:

- Đất do Nhà nước giao, cho thuê, cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng.

- Đất do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khai hoang, lấn chiếm, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế.

- Đất được cấp theo kết quả hòa giải, quyết định của cấp có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai.

- Đất được giao, cho thuê, cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Đơn xin xác nhận nguồn gốc đất được sử dụng trong các trường hợp sau:

- Để làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Để làm thủ tục chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

- Để làm thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai.

Sau đây là mẫu đơn xin xác nhận nguồn gốc đất chuẩn pháp lý có thể tham khảo:

Tải về miễn phí mẫu đơn xin xác nhận nguồn gốc đất chuẩn pháp lý mới nhất 2024 tại đây tải về

Mẫu đơn xin xác nhận nguồn gốc đất chuẩn pháp lý, mới nhất 2024?

Mẫu đơn xin xác nhận nguồn gốc đất chuẩn pháp lý, mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Ai có thẩm quyền xác nhận nguồn gốc đất?

Theo khoản 2 Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu và đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất như sau:

Trình tự, thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu và đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất
...
2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam đề nghị đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thực hiện các công việc như sau:
a) Trường hợp đăng ký đất đai thì xác nhận hiện trạng sử dụng đất so với nội dung kê khai đăng ký; trường hợp không có giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định này thì xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch.
Trường hợp đăng ký tài sản gắn liền với đất thì xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; trường hợp không có giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định này thì xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản; đối với nhà ở, công trình xây dựng thì xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ;
....

Thông thường khi xác nhận nguồn gốc đất là do chủ sử dụng đất không còn các giấy tờ chứng minh hoặc các giấy tờ không đủ để chứng minh quyền sử dụng đất

Do đó, khi xác nhận hiện trạng sử dụng đất thì cơ quan có thẩm quyền là Ủy ban nhân dân cấp xã, cũng có nghĩa là, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất có thẩm quyền xác nhận nguồn gốc đất

Căn cứ để xác định đất ổn định dựa trên những yếu tố nào?

Căn cứ theo Điều 21 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi Điều 11 Nghị định 104/2022/NĐ-CP quy định về căn cứ xác định việc sử dụng đất ổn định như sau:

Thời điểm bắt đầu sử dụng đất ổn định được xác định căn cứ vào thời gian và nội dung có liên quan đến mục đích sử dụng đất ghi trên một trong các giấy tờ sau đây:

- Biên lai nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất;

- Biên bản hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong việc sử dụng đất, biên bản hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong việc xây dựng công trình gắn liền với đất;

- Quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực thi hành, quyết định thi hành bản án của cơ quan Thi hành án đã được thi hành về tài sản gắn liền với đất;

- Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực thi hành; biên bản hòa giải tranh chấp đất đai có chữ ký của các bên và xác nhận của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất;

- Quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có liên quan đến việc sử dụng đất;

- Thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh; giấy tờ nộp tiền điện, nước và các khoản nộp khác có ghi địa chỉ nhà ở tại thửa đất đăng ký.

Trường hợp không khai thác được thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì bổ sung Giấy xác nhận thông tin về cư trú.

- Giấy tờ về việc giao, phân, cấp nhà hoặc đất của cơ quan, tổ chức được Nhà nước giao quản lý, sử dụng đất;

- Giấy tờ về mua bán nhà, tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về mua bán đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên liên quan;

- Bản đồ, sổ mục kê, tài liệu điều tra, đo đạc về đất đai qua các thời kỳ;

- Bản kê khai đăng ký nhà, đất có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã tại thời điểm kê khai đăng ký.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chu Tường Vy
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào