Chính thức: Tiếp tục giảm 50% thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu mỡ nhờn đến hết 2024?

Tôi có một thắc mắc: Đã có quy định về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu mỡ ho năm 2024 chưa? Mong được giải đáp thắc mắc!

Chính thức: Tiếp tục giảm 50% thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu mỡ nhờn đến hết 2024?

Vừa qua, Ủy ban thường vụ Quốc hội đã ban hành Nghị quyết 42/2023/UBTVQH15 về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu mỡ nhờn từ ngày 01/01/2024 đến 31/12/2024

Theo đó, mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu mỡ nhờn đến hết năm 2024 sẽ vẫn tiếp tục giảm 50%, cụ thể là:

STT

Hàng hóa

Đơn vị tính

Mức thuế

(đồng/đơn vị hàng hóa)

1

Xăng, trừ etanol

lít

2.000

2

Nhiên liệu bay

lít

1.000

3

Dầu diesel

lít

1.000

4

Dầu hỏa

lít

600

5

Dầu mazut

lít

1.000

6

Dầu nhờn

lít

1.000

7

Mỡ nhờn

kg

1.000

Lưu ý: Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày 01/01/2025 tiếp tục được thực hiện theo quy định tại Mục 1 khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biểu thuế bảo vệ môi trường.

Nghị quyết 42/2023/UBTVQH15 có hiệu lực sẽ chấm dứt hiệu lực của Nghị quyết 20/2022/UBTVQH15

Chính thức: Tiếp tục giảm 50% thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu mỡ nhờn đến hết 2024?

Chính thức: Tiếp tục giảm 50% thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu mỡ nhờn đến hết 2024? (Hình từ Internet)

Xăng dầu mỡ nhờn sẽ không chịu thuế bảo vệ môi trường trong trường hợp nào?

Theo khoản 1 Điều 3 Luật Thuế bảo vệ Môi trường 2010 quy định về đối tượng chịu thuế như sau:

Đối tượng chịu thuế
1. Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm:
a) Xăng, trừ etanol;
b) Nhiên liệu bay;
c) Dầu diezel;
d) Dầu hỏa;
đ) Dầu mazut;
e) Dầu nhờn;
g) Mỡ nhờn.
.....

Tại Điều 4 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 quy định về đối tượng không chịu thuế như sau:

Đối tượng không chịu thuế
1. Hàng hóa không quy định tại Điều 3 của Luật này không thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường.
2. Hàng hóa quy định tại Điều 3 của Luật này không chịu thuế bảo vệ môi trường trong các trường hợp sau:
a) Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam theo quy định của pháp luật, bao gồm hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam; hàng hóa quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sở Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài hoặc thỏa thuận giữa cơ quan, người đại diện được Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài ủy quyền theo quy định của pháp luật;
b) Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật;
c) Hàng hóa do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu, trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất khẩu.

Theo đó, xăng dầu mỡ nhờn sẽ không phải chịu thuế bảo vệ môi trường nếu thuộc 01 trong các trường hợp sau:

[1] Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam theo quy định của pháp luật, bao gồm hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam;

[2] Hàng hóa quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sở Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài hoặc thỏa thuận giữa cơ quan, người đại diện được Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài ủy quyền theo quy định của pháp luật;

[3] Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật;

[4] Hàng hóa do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu, trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất khẩu.

Người nộp thuế bảo vệ môi trường được hoàn thuế đã nộp trong các trường hợp nào?

Theo Điều 11 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 quy định về hoàn thuế như sau:

Người nộp thuế bảo vệ môi trường được hoàn thuế đã nộp trong các trường hợp sau:

- Hàng hóa nhập khẩu còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan Hải quan được tái xuất khẩu ra nước ngoài;

- Hàng hóa nhập khẩu để giao, bán cho nước ngoài thông qua đại lý tại Việt Nam; xăng, dầu bán cho phương tiện vận tải của hãng nước ngoài trên tuyến đường qua cảng Việt Nam hoặc phương tiện vận tải của Việt Nam trên tuyến đường vận tải quốc tế theo quy định của pháp luật;

- Hàng hóa tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu theo phương thức kinh doanh hàng tạm nhập, tái xuất.

- Hàng hóa nhập khẩu do người nhập khẩu tái xuất khẩu ra nước ngoài;

- Hàng hóa tạm nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm theo quy định của pháp luật khi tái xuất khẩu ra nước ngoài.

Trân trọng!

Thuế bảo vệ môi trường
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thuế bảo vệ môi trường
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp không phát sinh doanh thu thuế bảo vệ môi trường có phải nộp tờ khai không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhập khẩu túi nilon theo loại hình nhập sản xuất chế xuất sau đó đóng gói xuất khẩu ra nước ngoài có chịu thuế bảo vệ môi trường không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế bảo vệ môi trường áp dụng năm 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn chậm nhất nộp hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức: Tiếp tục giảm 50% thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu mỡ nhờn đến hết 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Sản phẩm xăng dầu không phải chịu thuế bảo vệ môi trường khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự kiến tiếp tục giảm 50% thuế bảo vệ môi trường với xăng dầu đến 31/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiếp tục áp dụng mức thuế bảo vệ môi trường theo Nghị quyết 30 đối với xăng dầu mỡ nhờn trong năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính thuế bảo vệ môi trường năm 2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuế bảo vệ môi trường
Chu Tường Vy
195 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thuế bảo vệ môi trường
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào