Hồ sơ xin nghỉ hưu trước tuổi năm 2024 gồm những giấy tờ gì?

Tôi muốn nghỉ hưu sớm nên tôi muốn hỏi Hồ sơ xin nghỉ hưu trước tuổi năm 2024 gồm những giấy tờ gì? Câu hỏi của chú Bắc (thành phố Tuy Hòa - tỉnh Phú Yên)

Đối tượng nào sẽ được nghỉ hưu trước tuổi?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 quy định về tuổi nghỉ hưu như sau:

Tuổi nghỉ hưu
...
3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
...

Theo đó, những đối tượng sau sẽ được nghỉ hưu trước tuổi, bao gồm:

[1] Người lao động bị suy giảm khả năng lao động;

[2] Người lao động làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

[3] Người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

[4] Người lao động làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

Hồ sơ xin nghỉ hưu trước tuổi năm 2024 gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ xin nghỉ hưu trước tuổi năm 2024 gồm những giấy tờ gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ xin nghỉ hưu trước tuổi năm 2024 gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ theo Điều 108 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về hồ sơ hưởng lương hưu cụ thể như sau:

Hồ sơ hưởng lương hưu
1. Hồ sơ hưởng lương hưu đối với người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:
a) Sổ bảo hiểm xã hội;
b) Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí hoặc văn bản chấm dứt hợp đồng lao động hưởng chế độ hưu trí;
c) Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa đối với người nghỉ hưu theo quy định tại Điều 55 của Luật này hoặc giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp đối với trường hợp người lao động quy định tại Điều 54 của Luật này.
2. Hồ sơ hưởng lương hưu đối với người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người bảo lưu thời gian tham gia bảo hiểm xã hội gồm cả người đang chấp hành hình phạt tù bao gồm:
a) Sổ bảo hiểm xã hội;
b) Đơn đề nghị hưởng lương hưu;
c) Giấy ủy quyền làm thủ tục giải quyết chế độ hưu trí và nhận lương hưu đối với người đang chấp hành hình phạt tù;
d) Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc trở về nước định cư hợp pháp đối với trường hợp xuất cảnh trái phép;
đ) Quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích đối với trường hợp người mất tích trở về.

Như vậy, theo quy định trên thì hồ sơ xin nghỉ hưu trước tuổi năm 2024 gồm những giấy tờ sau đây:

- Sổ bảo hiểm xã hội;

- Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí hoặc văn bản chấm dứt hợp đồng lao động hưởng chế độ hưu trí;

- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa.

Tuy nhiên, việc nghỉ hưu trước tuổi theo quy định của pháp luật cần phải thực hiện thủ tục giám định mức suy giảm khả năng lao động. Tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 56/2017/TT-BYT được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 18/2022/TT-BYT quy định về hồ sơ giám định sức khỏe để người lao động chuẩn bị các giấy tờ như sau:

+ Giấy giới thiệu đề nghị giám định của người sử dụng lao động hoặc giấy đề nghị khám giám định;

+ Bản chính hoặc bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ sau đây:

++ Tóm tắt hồ sơ bệnh án;

++ Giấy xác nhận khuyết tật;

++ Giấy ra viện;

++ Sổ khám bệnh;

++ Phiếu khám bệnh;

++ Phiếu kết quả cận lâm sàng;

++ Đơn thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

++ Hồ sơ bệnh nghề nghiệp;

++ Biên bản giám định y khoa lần gần nhất đối với người đã được khám giám định;

+ Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án. Trường hợp người lao động không điều trị nội trú hoặc ngoại trú thì phải có giấy tờ về khám, điều trị thương tật phù hợp với thời điểm xảy ra tai nạn lao động và tổn thương đề nghị giám định.

Trường hợp người được giám định thuộc đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 47 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015: Trong bản tóm tắt hồ sơ bệnh án phải ghi rõ tổn thương do tai nạn lao động không có khả năng điều trị ổn định.

Lưu ý:

Hồ sơ giám định phải do người sử dụng lao động nộp cho Hội đồng giám định y khoa.

Nếu kết quả giám định của Hội đồng giám định y khoa khi nam đủ 55 tuổi và nữ đủ 50 tuổi thì mới đủ điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên thì đủ điều kiện để giải quyết chế độ nghỉ hưu trước tuổi (theo Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội 2014).

Người lao động nghỉ hưu trước tuổi hưởng lương hưu như thế nào?

Khi người lao động nghỉ hưu trước tuổi và đã đóng đủ số năm bảo hiểm theo Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì sẽ được hưởng lương hưu theo quy định.

Theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP quy định về mức lương hưu hằng tháng như sau:

Mức lương hưu hằng tháng
Mức lương hưu hằng tháng tại Điều 56 của Luật Bảo hiểm xã hội được quy định như sau:
1. Mức lương hưu hằng tháng của người lao động được tính bằng tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng nhân với mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
...

Đồng thời, tại Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về mức hưởng lương hưu hằng tháng như sau:

Mức lương hưu hằng tháng
1. Từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành cho đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật này được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 62 của Luật này tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm thì tính thêm 2% đối với nam và 3% đối với nữ; mức tối đa bằng 75%.
2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật này được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 62 của Luật này và tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội như sau:
a) Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm;
b) Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm.
Sau đó cứ thêm mỗi năm, người lao động quy định tại điểm a và điểm b khoản này được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.
3. Mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 55 của Luật này được tính như quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.
Trường hợp tuổi nghỉ hưu có thời gian lẻ đến đủ 06 tháng thì mức giảm là 1%, từ trên 06 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm do nghỉ hưu trước tuổi.
...

Theo đó, khi người lao động về hưu sớm và đã đóng đủ năm bảo hiểm xã hội sẽ được hưởng mức lương hưu được tính theo công thức sau:

Mức lương hưu hằng tháng = 45% x Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội

Cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.

Trân trọng!

Chế độ hưu trí
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chế độ hưu trí
Hỏi đáp Pháp luật
Nghỉ hưu vào tháng 7/2024 có được hưởng mức lương hưu mới?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Mẫu 07A-HSB quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hàng tháng 2024 và hướng dẫn cách ghi?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính hưởng lương hưu hằng tháng dành cho lao động nữ đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện giảm trừ đối với khoản đóng quỹ hưu trí là gì? Đối tượng nào được áp dụng chế độ hưu trí khi tham gia BHXH tự nguyện?
Hỏi đáp Pháp luật
Đang nghỉ không hưởng lương có được hưởng chế độ ốm đau không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch nhận lương hưu tháng 04/2024 là khi nào? Thời hạn nộp tiền bảo hiểm xã hội hàng tháng như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người đang hưởng lương hưu chết thì thân nhân của họ được trợ cấp gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn tra cứu thông tin hưởng lương hưu trên ứng dụng VssID mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/7/2024, khi cải cách thì lương viên chức có giảm khi bỏ phụ cấp thâm niên nghề không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người bị mất tích trở về có được tiếp tục hưởng lương hưu hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chế độ hưu trí
Nguyễn Trần Cao Kỵ
5,047 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chế độ hưu trí
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào