Mẫu tờ khai cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú cho người nước ngoài 2024?

Cho tôi hỏi: Mẫu tờ khai cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú cho người nước ngoài 2024 là mẫu nào?- Câu hỏi của anh Khải (Tp.HCM).

Mẫu tờ khai cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú cho người nước ngoài 2024?

Tại Mẫu NA13 ban hành kèm theo Thông tư 22/2023/TT-BCA có quy định mẫu cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú cho người nước ngoài như sau:

Xem chi tiết mẫu tờ khai cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú cho người nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư 22/2023/TT-BCA tại đây.

Thẻ thường trú cho người nước ngoài là gì?

Tại khoản 14 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 có quy định về thẻ thường trú như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
14. Thẻ thường trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài được phép cư trú không thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.
....

Như vậy, thẻ thường trú cho người nước ngoài có thể hiểu là 01 loại giấy tờ cấp cho người nước ngoài được phép cư trú không thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp.

Mẫu tờ khai cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú cho người nước ngoài 2024?

Mẫu tờ khai cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú cho người nước ngoài 2024? (Hình từ Internet)

Khi nào người nước ngoài được cấp lại thẻ thường trú?

Tại Điều 43 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 có quy định về cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú cho người nước ngoài như sau:

Cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú
1. Thẻ thường trú do Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp. Định kỳ 10 năm một lần, người nước ngoài thường trú phải đến Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi thường trú để cấp đổi thẻ. Hồ sơ bao gồm:
a) Tờ khai đề nghị cấp đổi thẻ thường trú;
b) Thẻ thường trú;
c) Bản sao hộ chiếu có chứng thực, trừ trường hợp người không quốc tịch.
2. Trường hợp thẻ thường trú bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trong thẻ, người nước ngoài thường trú phải làm thủ tục cấp lại thẻ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi thường trú. Hồ sơ bao gồm:
a) Tờ khai đề nghị cấp lại thẻ thường trú;
b) Thẻ thường trú, trường hợp thẻ thường trú bị mất phải có đơn báo mất;
c) Bản sao hộ chiếu có chứng thực, trừ trường hợp người không quốc tịch;
d) Giấy tờ chứng minh nội dung thay đổi ghi trong thẻ thường trú.
3. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người nước ngoài thường trú cấp lại thẻ.

Như vậy, người nước ngoài được cấp lại thẻ thường trú khi:

- Thẻ thường trú bị mất, hỏng;

- Thay đổi nội dung ghi trong thẻ.

04 trường hợp người nước ngoài được xét cho thường trú tại Việt Nam?

Tại Điều 39 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 có quy định 04 trường hợp người nước ngoài được xét cho thường trú tại Việt Nam bao gồm:

(1) Người nước ngoài có công lao, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam được nhà nước Việt Nam tặng huân chương hoặc danh hiệu vinh dự nhà nước.

(2) Người nước ngoài là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam.

(3) Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh.

(4) Người không quốc tịch đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước.

Người nước ngoài được xét cho thường trú phải đáp ứng điều kiện gì?

Tại Điều 40 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 có quy định về điều kiện xét cho thường trú đối với người nước ngoài như sau:

Điều kiện xét cho thường trú
1. Người nước ngoài quy định tại Điều 39 của Luật này được xét cho thường trú nếu có chỗ ở hợp pháp và có thu nhập ổn định bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
2. Người nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật này phải được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn của người đó đề nghị.
3. Người nước ngoài quy định tại khoản 3 Điều 39 của Luật này đã tạm trú tại Việt Nam liên tục từ 03 năm trở lên.

Như vậy, người nước ngoài được xét cho thường trú phải đáp ứng điều kiện sau:

- Có chỗ ở hợp pháp và có thu nhập ổn định bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.

- Người nước ngoài là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam được xét cho thường trú phải được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn của người đó đề nghị.

- Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh được xét cho thường trú phải tạm trú tại Việt Nam liên tục từ 03 năm trở lên.

Trân trọng!

Đăng ký thường trú
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký thường trú
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục xóa đăng ký thường trú online 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thu lệ phí đăng ký thường trú online hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Vợ chưa ly hôn có được chuyển hộ khẩu về nhà mẹ đẻ hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục xóa đăng ký thường trú sau khi ly hôn năm 2024 được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đăng ký thường trú sẽ thay đổi thế nào khi bán ngôi nhà duy nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất dùng hợp đồng mua nhà ở hình thành trong tương lai để đăng ký thường trú?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự kiến cha mẹ phải đăng ký thường trú cho trẻ em mới sinh trong vòng 60 ngày kể từ ngày được đăng ký khai sinh?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy chấp thuận cho đăng ký thường trú vào nhà ở thuộc sở hữu hợp pháp của cá nhân mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin nhập hộ khẩu cho con theo bố năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện để đăng ký thường trú khi đang ở nhà thuê là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký thường trú
Lương Thị Tâm Như
373 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đăng ký thường trú
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào