Mẫu giấy quyết định cho nghỉ việc, cho thôi việc chuẩn pháp lý nhất 2024?

Tôi có một vấn đề cần anh chị giúp đỡ: Anh chị có mẫu giấy quyết định cho nghỉ việc, cho thôi việc chuẩn pháp lý sử dụng cho năm 2024 không? Mong được giải đáp!

Mẫu giấy quyết định cho nghỉ việc, cho thôi việc chuẩn pháp lý nhất 2024?

Mẫu giấy quyết định cho nghỉ việc là văn bản do người sử dụng lao động ban hành, xác nhận việc chấm dứt hợp đồng lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động. Mẫu giấy quyết định cho nghỉ việc có ý nghĩa quan trọng, thể hiện sự tôn trọng của người sử dụng lao động đối với người lao động, và giúp bảo vệ quyền lợi của cả hai bên trong quá trình chấm dứt hợp đồng lao động.

Cụ thể, mẫu giấy quyết định cho nghỉ việc có những ý nghĩa sau:

- Xác nhận việc chấm dứt hợp đồng lao động: Mẫu giấy quyết định cho nghỉ việc là văn bản có giá trị pháp lý, xác nhận việc chấm dứt hợp đồng lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động. Mẫu giấy quyết định cho nghỉ việc sẽ được lưu trữ trong hồ sơ của người lao động, và có thể được sử dụng để giải quyết các vấn đề phát sinh sau khi chấm dứt hợp đồng lao động, chẳng hạn như giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,...

- Bảo vệ quyền lợi của người lao động: Mẫu giấy quyết định cho nghỉ việc sẽ ghi rõ lý do chấm dứt hợp đồng lao động, thời gian nghỉ việc cuối cùng, chế độ tiền lương, tiền thưởng, trợ cấp,... của người lao động. Điều này giúp bảo vệ quyền lợi của người lao động, đảm bảo người lao động được hưởng các chế độ theo quy định của pháp luật.

- Thể hiện sự tôn trọng của người sử dụng lao động đối với người lao động: Mẫu giấy quyết định cho nghỉ việc là văn bản thể hiện sự tôn trọng của người sử dụng lao động đối với người lao động. Việc người sử dụng lao động ban hành mẫu giấy quyết định cho nghỉ việc sẽ giúp người lao động cảm thấy được tôn trọng, và có thể rời khỏi công ty một cách nhẹ nhàng, thoải mái hơn.

Sau đây là mẫu giấy quyết định cho nghỉ việc, cho thôi việc chuẩn pháp lý năm 2024 có thể được tham khảo:

Tải về miễn phí mẫu giấy quyết định cho nghỉ việc, cho thôi việc chuẩn pháp lý năm 2024 tại đây tải về

Mẫu giấy quyết định cho nghỉ việc, cho thôi việc chuẩn pháp lý nhất 2024?

Mẫu giấy quyết định cho nghỉ việc, cho thôi việc chuẩn pháp lý nhất 2024? (Hình từ Internet)

Người sử dụng lao động phải báo trước cho người lao động bao lâu trước khi nghỉ việc?

Theo khoản 2 Điều 36 Bộ luật Lao động 2019 quy định về quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động như sau:

Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động
...
2. Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, đ và g khoản 1 Điều này, người sử dụng lao động phải báo trước cho người lao động như sau:
a) Ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
b) Ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
c) Ít nhất 03 ngày làm việc đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng và đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
d) Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
...

Theo đó, tùy theo từng loại hợp đồng lao động mà người lao động và người sử dụng lao động ký kết với nhau thfi sẽ có thời gian báo trước về việc hco thôi việc khác nhau, cụ thể là:

- Báo trước ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

- Báo trước ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;

- Báo trước ít nhất 03 ngày làm việc đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng và đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;

- Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Thời hạn báo trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù được quy định như thế nào?

Theo Điều 7 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn báo trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù như sau:

Thời hạn báo trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù
Ngành, nghề, công việc đặc thù và thời hạn báo trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động quy định tại điểm d khoản 1 Điều 35 và điểm d khoản 2 Điều 36 của Bộ luật Lao động như sau:
1. Ngành, nghề, công việc đặc thù gồm:
a) Thành viên tổ lái tàu bay; nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay, nhân viên sửa chữa chuyên ngành hàng không; nhân viên điều độ, khai thác bay;
b) Người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp; Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
c) Thuyền viên thuộc thuyền bộ làm việc trên tàu Việt Nam đang hoạt động ở nước ngoài; thuyền viên được doanh nghiệp Việt Nam cho thuê lại làm việc trên tàu biển nước ngoài;
d) Trường hợp khác do pháp luật quy định.
2. Khi người lao động làm ngành, nghề, công việc quy định tại khoản 1 Điều này đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hoặc người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với những người lao động này thì thời hạn báo trước như sau:
a) Ít nhất 120 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 12 tháng trở lên;
b) Ít nhất bằng một phần tư thời hạn của hợp đồng lao động đối với hợp đồng lao động có thời hạn dưới 12 tháng.

Theo đó thời hạn báo trước khi người sử dụng lao động cho thôi việc đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù như sau:

- Báo trước ít nhất 120 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 12 tháng trở lên;

- Báo trước ít nhất bằng một phần tư thời hạn của hợp đồng lao động đối với hợp đồng lao động có thời hạn dưới 12 tháng.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chu Tường Vy
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào