Không giới hạn độ tuổi làm thẻ Căn cước kể từ ngày 01/07/2024?
Không giới hạn độ tuổi làm thẻ Căn cước kể từ ngày 01/07/2024?
Theo Điều 19 Luật Căn cước 2023 quy định về người được cấp thẻ căn cước như sau:
Người được cấp thẻ căn cước
1. Người được cấp thẻ căn cước là công dân Việt Nam.
2. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên phải thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước.
3. Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu.
Mặt khác căn cứ tại Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về người được cấp thẻ Căn cước công dân và số thẻ Căn cước công dân như sau:
Người được cấp thẻ Căn cước công dân và số thẻ Căn cước công dân
1. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân.
2. Số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân.
Thông qua quy định trên, theo Luật Căn cước công dân 2014 (hết hiệu lực từ ngày 01/07/2024) có quy định công dân Việt Nam được cấp thẻ Căn cước công dân khi từ đủ 14 tuổi. Tuy nhiên, theo quy định sắp tới có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 tại Luật Căn cước 2023 thì mọi công dân Việt Nam làm thẻ Căn cước sẽ không bị giới hạn độ tuổi, cụ thể:
- Đối với công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên phải thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước.
- Đối với công dân Việt Nam dưới 14 tuổi được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu.
Không giới hạn độ tuổi làm thẻ Căn cước kể từ ngày 01/07/2024? (Hình từ Internet)
Làm thẻ Căn cước ở đâu kể từ ngày 01/07/2024?
Theo quy định tại Điều 27 Luật Căn cước 2023, kể từ ngày 01/07/2024, việc làm thẻ Căn cước được thực hiện tại các cơ quan sau:
- Cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an.
- Cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương.
- Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.
Trường hợp nào được cấp đổi thẻ Căn cước kể từ ngày 01/07/2024?
Căn cứ theo Điều 24 Luật Căn cước 2023 quy định về các trường hợp cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước cụ thể như:
Các trường hợp cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước
1. Các trường hợp cấp đổi thẻ căn cước bao gồm:
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này;
b) Thay đổi, cải chính thông tin về họ, chữ đệm, tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh;
c) Thay đổi nhân dạng; bổ sung thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay; xác định lại giới tính hoặc chuyển đổi giới tính theo quy định của pháp luật;
d) Có sai sót về thông tin in trên thẻ căn cước;
đ) Theo yêu cầu của người được cấp thẻ căn cước khi thông tin trên thẻ căn cước thay đổi do sắp xếp đơn vị hành chính;
e) Xác lập lại số định danh cá nhân;
g) Khi người được cấp thẻ căn cước có yêu cầu.
Mặt khác, theo khoản 1 Điều 21 Luật Căn cước 2023 có quy định như sau:
Độ tuổi cấp đổi thẻ căn cước
1. Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ căn cước phải thực hiện thủ tục cấp đổi thẻ căn cước khi đủ 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi.
2. Thẻ căn cước đã được cấp, cấp đổi, cấp lại trong thời hạn 02 năm trước độ tuổi cấp đổi thẻ căn cước quy định tại khoản 1 Điều này có giá trị sử dụng đến tuổi cấp đổi thẻ căn cước tiếp theo.
Như vậy, kể từ ngày 01/07/2024, việc cấp đổi thẻ Căn cước được thực hiện khi thuộc các trường hợp sau đây:
- Cấp đổi khi đủ 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi. Trường hợp thẻ căn cước đã cấp đổi trong thời hạn 02 năm trước độ tuổi cấp đổi thẻ căn cước thì có giá trị sử dụng đến tuổi cấp đổi thẻ căn cước tiếp theo.
- Thay đổi, cải chính thông tin về họ, chữ đệm, tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh.
- Thay đổi nhân dạng; bổ sung thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay; xác định lại giới tính hoặc chuyển đổi giới tính theo quy định của pháp luật.
- Có sai sót về thông tin in trên thẻ căn cước.
- Theo yêu cầu của người được cấp thẻ căn cước khi thông tin trên thẻ căn cước thay đổi do sắp xếp đơn vị hành chính.
- Xác lập lại số định danh cá nhân.
- Khi người được cấp thẻ căn cước có yêu cầu.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu quyết định về việc cho phép chuyển nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án bất động sản 2024?
- Tránh sử dụng những văn bản đã được học trong sách giáo khoa để làm ngữ liệu cho đề kiểm tra môn Ngữ Văn?
- Thí sinh đã có giấy báo trúng tuyển được bảo lưu kết quả trúng tuyển trong trường hợp nào?
- Cá nhân hành nghề môi giới bất động sản cần phải đáp ứng các điều kiện gì?
- Mẫu hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc tài sản công theo Thông tư 05 mới nhất 2024?