Doanh nghiệp bị thu hồi giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao trong các trường hợp nào?

Xin cho tôi hỏi, doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao trong các trường hợp nào? Nhờ anh chị biên tập viên giải đáp.

Doanh nghiệp bị thu hồi giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao trong các trường hợp nào?

Căn cứ quy định Điều 6 Quyết định 55/2010/QĐ-TTg quy định về thu hồi Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao như sau:

Thu hồi Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao
1. Doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao mà doanh nghiệp không hoạt động;
b) Giả mạo hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao;
c) Vi phạm một trong các điều cấm của Luật Công nghệ cao;
d) Không còn đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều 18 của Luật Công nghệ cao trong quá trình hoạt động.
2. Bộ Khoa học và Công nghệ ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao của doanh nghiệp vi phạm một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

Như vậy, doanh nghiệp bị thu hồi giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao mà doanh nghiệp không hoạt động;

- Giả mạo hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao;

- Vi phạm một trong các điều cấm của Luật Công nghệ cao 2008;

- Không còn đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều 18 của Luật Công nghệ cao 2008 trong quá trình hoạt động.

Doanh nghiệp bị thu hồi giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao trong các trường hợp nào?

Doanh nghiệp bị thu hồi giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao trong các trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao có hiệu lực bao lâu?

Căn cứ quy định Điều 7 Quyết định 55/2010/QĐ-TTg quy định về hiệu lực của Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao như sau:

Hiệu lực của Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao
1. Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao có hiệu lực 5 năm (năm năm) kể từ ngày cấp.
2. Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao là căn cứ để doanh nghiệp được hưởng ưu đãi, hỗ trợ theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Luật Công nghệ cao và các ưu đãi, hỗ trợ khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao có hiệu lực 5 năm kể từ ngày cấp.

Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao là căn cứ để doanh nghiệp được hưởng ưu đãi, hỗ trợ theo quy định.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao gồm những gì?

Căn cứ quy định khoản 2 Điều 5 Quyết định 55/2010/QĐ-TTg quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao như sau:

Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao
1. Việc công nhận doanh nghiệp công nghệ cao được thực hiện dưới hình thức cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ Khoa học và Công nghệ. Hồ sơ được lập thành 02 bộ, trong đó có 01 một bộ hồ sơ gốc và 01 bộ hồ sơ phô tô, bao gồm:
a) Đơn đề nghị công nhận doanh nghiệp công nghệ cao theo mẫu quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ;
b) Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
c) Bản thuyết minh doanh nghiệp đã đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Công nghệ cao.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức lấy ý kiến của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có liên quan.
.....

Như vậy, hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ Khoa học và Công nghệ.

Hồ sơ được lập thành 02 bộ, trong đó có 01 một bộ hồ sơ gốc và 01 bộ hồ sơ phô tô, bao gồm:

- Đơn đề nghị công nhận doanh nghiệp công nghệ cao theo mẫu quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ, tải về

- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ;

- Bản thuyết minh doanh nghiệp đã đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định.

Trân trọng!

Giấy chứng nhận doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy chứng nhận doanh nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp bị thu hồi giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao trong các trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy chứng nhận doanh nghiệp
Đinh Khắc Vỹ
529 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào