Tổng hợp 06 điểm mới của Luật Căn cước 2023 áp dụng từ ngày 01/7/2024?

Cho tôi hỏi Luật Căn cước 2023 có những điểm nào khác Luật Căn cước công dân 2014? Trên thẻ căn cước có các nội dung nào? Mong được giải đáp thắc mắc!

Tổng hợp 06 điểm mới của Luật Căn cước 2023 áp dụng từ ngày 01/7/2024?

Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa 15, kỳ họp thứ 6 thông qua Luật Căn cước 2023 gồm 7 Chương, 46 Điều; Luật Căn cước 2023 sẽ thay thế cho Luật Căn cước công dân 2014.

So với Luật Căn cước công dân 2014 thì Luật Căn cước 2023 có 06 điểm mới như sau:

[1] Đổi tên Thẻ Căn cước công dân thành Thẻ Căn cước

Căn cứ khoản 1, khoản 11 Điều 3 Luật Căn cước 2023 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Căn cước là thông tin cơ bản về nhân thân, lai lịch, nhân dạng và sinh trắc học của một người.
...
11. Thẻ căn cước là giấy tờ tùy thân chứa đựng căn cước và thông tin khác đã được tích hợp vào thẻ căn cước của công dân Việt Nam, do cơ quan quản lý căn cước cấp theo quy định của Luật này.
...

Theo đó, thẻ căn cước công dân được đổi thành Thẻ Căn cước.

Thẻ căn cước chứa đựng đầy đủ thông tin của công dân Việt Nam hơn thẻ căn cước công dân.

Thẻ căn cước ngoài là giấy tờ chứa thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân thì còn có các thông tin khác đã được tích hợp vào thẻ căn cước của công dân Việt Nam.

[2] Chính thức khai tử Chứng minh nhân dân từ ngày 01/1/2025

Căn cứ khoản 2 Điều 46 Luật Căn cước 2023 quy định như sau:

Quy định chuyển tiếp
...
2. Chứng minh nhân dân còn hạn sử dụng đến sau ngày 31 tháng 12 năm 2024 thì có giá trị sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024. Các loại giấy tờ có giá trị pháp lý đã phát hành có sử dụng thông tin từ chứng minh nhân dân, căn cước công dân được giữ nguyên giá trị sử dụng; cơ quan nhà nước không được yêu cầu công dân thay đổi, điều chỉnh thông tin về chứng minh nhân dân, căn cước công dân trong giấy tờ đã cấp.
...

Theo đó, chứng minh nhân dân có giá trị đến hết ngày 31/12/2024 và các giấy tờ pháp lý có sử dụng thông tin từ chứng minh nhân dân, căn cước công dân được giữ nguyên giá trị sử dụng.

[3] Không còn thông tin quê quán và vân tay trên thẻ Căn cước

Căn cứ Điều 18 Luật Căn cước công dân 2014 quy định nội dung thể hiện trên thẻ Căn cước công dân:

Nội dung thể hiện trên thẻ Căn cước công dân
1. Thẻ Căn cước công dân gồm thông tin sau đây:
a) Mặt trước thẻ có hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; dòng chữ “Căn cước công dân”; ảnh, số thẻ Căn cước công dân, họ, chữ đệm và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú; ngày, tháng, năm hết hạn;
b) Mặt sau thẻ có bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa; vân tay, đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ; họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ.
2. Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể về quy cách, ngôn ngữ khác, hình dáng, kích thước, chất liệu của thẻ Căn cước công dân.

Căn cứ khoản 1 Điều 18 Luật Căn cước 2023 quy định

Nội dung thể hiện trên thẻ căn cước
1. Thẻ căn cước có thông tin được in trên thẻ và bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa.
2. Thông tin được in trên thẻ căn cước bao gồm:
a) Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”;
c) Dòng chữ “CĂN CƯỚC”;
d) Ảnh khuôn mặt;
đ) Số định danh cá nhân;
e) Họ, chữ đệm và tên khai sinh;
g) Ngày, tháng, năm sinh;
h) Giới tính;
i) Nơi đăng ký khai sinh;
k) Quốc tịch;
l) Nơi cư trú;
m) Ngày, tháng, năm cấp thẻ; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng; n) Nơi cấp: Bộ Công an.
...

Theo đó, từ ngày 01/7/2024, trên thẻ căn cước không có thông tin quê quán và vân tay mà thay vào đó là nơi đăng ký khai sinh hoặc nơi sinh; và nơi cư trú; bỏ vân tay, đặc điểm nhận dạng.

[4] Cấp thẻ căn cước cho người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đang sinh sống tại Việt Nam

Căn cứ Điều 2 Luật Căn cước 2023 quy định đối tượng áp dụng:

Đối tượng áp dụng
Luật này áp dụng đối với công dân Việt Nam; người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đang sinh sống tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Căn cứ Điều 3 Luật Căn cước 2023 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
4. Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đang sinh sống tại Việt Nam (sau đây gọi là người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch) là người đang sinh sống tại Việt Nam, không có giấy tờ, tài liệu chứng minh có quốc tịch Việt Nam và nước khác nhưng có cùng dòng máu về trực hệ với người đã từng có quốc tịch Việt Nam được xác định theo nguyên tắc huyết thống.
...

Theo đó, người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đang sinh sống tại Việt Nam thì được cấp thẻ Căn cước từ ngày 01/7/2024.

[5] Sẽ bổ sung thông tin sinh trắc học nhiều thông tin khác của công dân

Căn cứ Điều 15 Luật Căn cước 2023 quy định thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước:

Thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước
1. Thông tin quy định từ khoản 1 đến khoản 18, khoản 24 và khoản 25 Điều 9 của Luật này.
2. Thông tin nhân dạng.
3. Thông tin sinh trắc học gồm ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt, ADN, giọng nói.
4. Nghề nghiệp, trừ lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Cơ yếu.
5. Trạng thái của căn cước điện tử. Trạng thái của căn cước điện tử được thể hiện dưới hình thức khóa, mở khóa và các mức độ định danh điện tử.

Theo đó, thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước sẽ có thêm thông tin nhận dạng, thông tin tin sinh trắc học của công dân.

[6] Rút ngắn thời gian cấp đổi thẻ Căn cước không quá 07 ngày

Căn cứ Điều 25 Luật Căn cước công dân 2014 quy định thời hạn cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:

Thời hạn cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Luật này, cơ quan quản lý căn cước công dân phải cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân trong thời hạn sau đây:
1. Tại thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp cấp mới và đổi; không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại;
2. Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp;
3. Tại các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp;
4. Theo lộ trình cải cách thủ tục hành chính, Bộ trưởng Bộ Công an quy định rút ngắn thời hạn cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

Căn cứ Điều 26 Luật Căn cước 2023 quy định thời hạn cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước:

Thời hạn cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định của Luật này, cơ quan quản lý căn cước phải cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước.

Theo đó, thời hạn cấp thẻ căn cước được rút ngắn xuống còn 07 ngày làm việc thay vì 07 ngày đến 15 ngày.

Tổng hợp 06 điểm mới của Luật Căn cước 2023 áp dụng từ ngày 01/7/2024?

Tổng hợp 06 điểm mới của Luật Căn cước 2023 áp dụng từ ngày 01/7/2024? (Hình từ Intenret)

Thẻ căn cước có các nội dung nào?

Căn cứ Điều 15 Luật Căn cước 2023 quy định nội dung thể hiện trên thẻ căn cước, bao gồm:

- Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”;

- Dòng chữ “CĂN CƯỚC”

- Ảnh khuôn mặt;

- Số định danh cá nhân;

- Họ, chữ đệm và tên khai sinh;

- Ngày, tháng, năm sinh;

- Giới tính;

- Nơi đăng ký khai sinh;

- Quốc tịch;

- Nơi cư trú;

- Ngày, tháng, năm cấp thẻ; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng;

- Nơi cấp: Bộ Công an.

Các hành vi nào bị nghiêm cấm về thẻ căn cước?

Căn cứ Điều 7 Luật Căn cước 2023 quy định các hành vi bị nghiêm cấm về thẻ căn cước bao gồm:

- Cấp, cấp đổi, cấp lại, thu hồi thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước trái quy định của pháp luật.

- Giữ thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước trái quy định của pháp luật.

- Nhũng nhiễu, gây phiền hà, phân biệt đối xử khi giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến căn cước, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước.

- Làm sai lệch sổ sách, hồ sơ về căn cước, thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước; không cung cấp, cung cấp không đầy đủ, cung cấp không chính xác, cung cấp trái quy định của pháp luật các thông tin, tài liệu về căn cước hoặc thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước.

Không thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Luật Căn cước 2023.

- Sản xuất, đưa vào sử dụng công cụ, phương tiện, phần mềm hoặc có hành vi khác gây cản trở, rối loạn hoạt động của cơ sở hạ tầng thông tin Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước, hệ thống định danh và xác thực điện tử.

- Làm giả, sửa chữa, cố ý làm sai lệch nội dung thẻ căn cước, căn cước điện tử, giấy chứng nhận căn cước; chiếm đoạt, sử dụng trái phép thẻ căn cước, căn cước điện tử, giấy chứng nhận căn cước của người khác; thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố, hủy hoại thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước; sử dụng thẻ căn cước giả, căn cước điện tử giả, giấy chứng nhận căn cước giả.

- Truy nhập, làm thay đổi, xóa, hủy, phát tán hoặc thực hiện các hoạt động khác liên quan đến xử lý dữ liệu cá nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước, hệ thống định danh và xác thực điện tử trái quy định của pháp luật.

- Khai thác, chia sẻ, mua, bán, trao đổi, chiếm đoạt, sử dụng trái phép thông tin, dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước, hệ thống định danh và xác thực điện tử.

Trân trọng!

Thẻ căn cước
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thẻ căn cước
Hỏi đáp Pháp luật
Quốc huy Việt Nam hiện nay như thế nào? Thẻ Căn cước có hình Quốc huy Việt Nam hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn làm Thẻ Căn cước online cho trẻ dưới 6 tuổi năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Giá trị sử dụng của thẻ căn cước được quy định như thế nào? Thông tin được in trên thẻ căn cước bao gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự, thủ tục thu hồi đối với thẻ căn cước cấp sai quy định hoặc thẻ căn cước đã tẩy xóa, sửa chữa như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 1/7/2024 người có hai quốc tịch có được làm thẻ Căn cước không? Công dân Việt Nam ra nước ngoài định cư có bị thu hồi thẻ Căn cước không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trẻ sơ sinh được làm Thẻ căn cước đúng không? Trình tự thủ tục cấp Thẻ căn cước cho trẻ sơ sinh thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ Công an đề xuất mức phạt vi phạm về sử dụng Thẻ căn cước?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước cho người dưới 14 tuổi thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn trình tự, thủ tục cấp thẻ Căn cước cho trẻ dưới 6 tuổi từ ngày 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/7/2024, không có nơi thường trú, nơi tạm trú có được làm thẻ căn cước không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thẻ căn cước
Phan Vũ Hiền Mai
231 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thẻ căn cước
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào