Các hoạt động đầu tư nào có thể thực hiện trong khu công nghệ thông tin tập trung?
Khu công nghệ thông tin tập trung được quy định như thế nào?
Căn cứ quy định tại Điều 51 Luật Công nghệ thông tin 2006 quy định về khu công nghệ thông tin tập trung như sau:
Khu công nghệ thông tin tập trung
1. Khu công nghệ thông tin tập trung là loại hình khu công nghệ cao, tập trung hoặc liên kết cơ sở nghiên cứu - phát triển, sản xuất, kinh doanh, đào tạo về công nghệ thông tin. Tổ chức, cá nhân đầu tư và hoạt động trong khu công nghệ thông tin tập trung được hưởng các chính sách ưu đãi của Nhà nước áp dụng đối với khu công nghệ cao.
2. Khuyến khích tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài đầu tư, xây dựng khu công nghệ thông tin tập trung theo quy hoạch của Chính phủ.
Theo đó, khu công nghệ thông tin tập trung là loại hình khu công nghệ cao, tập trung hoặc liên kết cơ sở nghiên cứu - phát triển, sản xuất, kinh doanh, đào tạo về công nghệ thông tin.
Tổ chức, cá nhân đầu tư và hoạt động trong khu công nghệ thông tin tập trung được hưởng các chính sách ưu đãi của Nhà nước áp dụng đối với khu công nghệ cao.
Các hoạt động đầu tư nào có thể thực hiện trong khu công nghệ thông tin tập trung? (Hình từ Intermet)
Các hoạt động đầu tư nào có thể thực hiện trong khu công nghệ thông tin tập trung?
Căn cứ quy định Điều 6 Nghị định 154/2013/NĐ-CP quy định về các hoạt động đầu tư vào khu công nghệ thông tin tập trung bao gồm:
- Xây dựng và kinh doanh các công trình hạ tầng kỹ thuật;
- Nghiên cứu - phát triển, chuyển giao ứng dụng về công nghệ thông tin;
- Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm phần mềm, nội dung số và dịch vụ công nghệ thông tin;
- Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm phần cứng, điện tử thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển theo quy định của pháp luật về công nghệ cao;
- Đào tạo nhân lực công nghệ thông tin;
- Ươm tạo công nghệ, doanh nghiệp công nghệ thông tin; xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư về công nghệ thông tin;
- Cung cấp dịch vụ phục vụ các hoạt động trong khu công nghệ thông tin tập trung.
Khu công nghệ thông tin tập trung thực hiện các chức năng nhiệm vụ gì?
Căn cứ quy định Điều 4 Nghị định 154/2013/NĐ-CP quy định về chức năng, nhiệm vụ của khu công nghệ thông tin tập trung như sau:
Chức năng, nhiệm vụ của khu công nghệ thông tin tập trung
Khu công nghệ thông tin tập trung có chức năng, nhiệm vụ sau đây:
1. Thực hiện các hoạt động nghiên cứu - phát triển, ứng dụng, chuyển giao về công nghệ thông tin;
2. Sản xuất và kinh doanh sản phẩm công nghệ thông tin, cung ứng dịch vụ công nghệ thông tin;
3. Đào tạo nhân lực công nghệ thông tin;
4. Ươm tạo công nghệ và doanh nghiệp công nghệ thông tin;
5. Xúc tiến thương mại công nghệ thông tin; tổ chức hội chợ, triển lãm, trình diễn sản phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin;
6. Xúc tiến đầu tư trong nước và ngoài nước để thúc đẩy hoạt động công nghệ thông tin;
7. Cung cấp hạ tầng, dịch vụ và các điều kiện cần thiết để các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong khu thực hiện các chức năng, nhiệm vụ quy định tại Điều này.
Như vậy, khu công nghệ thông tin tập trung có chức năng, nhiệm vụ sau đây:
- Thực hiện các hoạt động nghiên cứu - phát triển, ứng dụng, chuyển giao về công nghệ thông tin;
- Sản xuất và kinh doanh sản phẩm công nghệ thông tin, cung ứng dịch vụ công nghệ thông tin;
- Đào tạo nhân lực công nghệ thông tin;
- Ươm tạo công nghệ và doanh nghiệp công nghệ thông tin;
- Xúc tiến thương mại công nghệ thông tin; tổ chức hội chợ, triển lãm, trình diễn sản phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin;
- Xúc tiến đầu tư trong nước và ngoài nước để thúc đẩy hoạt động công nghệ thông tin;
- Cung cấp hạ tầng, dịch vụ và các điều kiện cần thiết để các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong khu thực hiện các chức năng, nhiệm vụ nêu trên.
Trân trọng!

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Chung cư mini, nhà trọ không bảo đảm phòng cháy chữa cháy phải dừng hoạt động từ ngày 30/3/2025?
- Link tải cập nhật phần mềm HTKK 5 3 4 mới nhất 2025 không bắt buộc nhập CCCD người phụ thuộc?
- Tải mẫu số 01/TTN Thông báo tiền thuế nợ theo Thông tư 80/2021/TT-BTC?
- Đã có quyết định thu hồi đất có được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không?
- Thu nhập trên 132 triệu có được hoàn thuế thu nhập cá nhân không?