Điều kiện để trở thành luật sư năm 2024? Quy trình để trở thành luật sư 2024?

Cho tôi hỏi: Điều kiện để trở thành luật sư năm 2024 là gì? Quy trình để trở thành luật sư 2024 như thế nào?- Câu hỏi của anh Quan (Tp.HCM).

Điều kiện để trở thành luật sư 2024?

Tại Điều 10 Luật Luật sư 2006 có quy định về điều kiện để trở thành luật sư như sau:

Tiêu chuẩn luật sư
Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt, có bằng cử nhân luật, đã được đào tạo nghề luật sư, đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư, có sức khoẻ bảo đảm hành nghề luật sư thì có thể trở thành luật sư.

Như vậy, để trở thành luật sư cần phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật;

- Có phẩm chất đạo đức tốt;

- Có bằng cử nhân luật;

- Đã được đào tạo nghề luật sư;

- Đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư;

- Có sức khoẻ bảo đảm hành nghề luật sư.

Người đáp ứng các tiêu chuẩn trên muốn được hành nghề luật sư phải có Chứng chỉ hành nghề luật sư và gia nhập một Đoàn luật sư.

Điều kiện để trở thành luật sư 2024? Quy trình để trở thành luật sư hiện nay?

Điều kiện để trở thành luật sư 2024? Quy trình để trở thành luật sư 2024? (Hình từ Internet)

Quy trình để trở thành luật sư hiện nay?

Để trở thành luật sư, anh/chị có thể tham khảo các bước như sau:

Bước 1: Phải có bằng cử nhân luật

Bước 2: Học khóa đào tạo nghề luật sư (Điều 12 Luật Luật sư 2006 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012)

- Người có Bằng cử nhân luật được tham dự khóa đào tạo nghề luật sư tại cơ sở đào tạo nghề luật sư (Học viện Tư pháp thuộc Bộ Tư pháp và cơ sở đào tạo nghề luật sư thuộc Liên đoàn luật sư Việt Nam).

- Thời gian đào tạo nghề luật sư là 12 tháng.

Người hoàn thành chương trình đào tạo nghề luật sư được cơ sở đào tạo nghề luật sư cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư.

Lưu ý: Người được miễn đào tạo nghề luật sư bao gồm:

- Đã là thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên.

- Giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật; tiến sĩ luật.

- Đã là thẩm tra viên cao cấp ngành Toà án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát; chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật.

- Đã là thẩm tra viên chính ngành Toà án, kiểm tra viên chính ngành Kiểm sát; chuyên viên chính, nghiên cứu viên chính, giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật.

Bước 3: Tập sự hành nghề luật sư (Điều 14 Luật Luật sư 2006 được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012)

Thời gian tập sự hành nghề luật sư là 12 tháng, trừ trường hợp:

- Người đã là điều tra viên sơ cấp, thẩm tra viên chính ngành Tòa án, kiểm tra viên chính ngành Kiểm sát, chuyên viên chính, nghiên cứu viên chính, giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật được giảm hai phần ba thời gian tập sự hành nghề luật sư.

- Người có thời gian công tác ở các ngạch chuyên viên, nghiên cứu viên, giảng viên trong lĩnh vực pháp luật, thẩm tra viên ngành Tòa án, kiểm tra viên ngành Kiểm sát từ mười năm trở lên thì được giảm một nửa thời gian tập sự hành nghề luật sư.

Thời gian tập sự hành nghề luật sư được tính từ ngày đăng ký tập sự tại Đoàn luật sư.

Lưu ý: Người đã là thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên cao cấp, điều tra viên trung cấp, giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sỹ luật, thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra Viên cao cấp ngành Kiểm sát, chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật được miễn tập sự hành nghề luật sư.

Bước 4: Kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư (Điều 15 Luật Luật sư 2006 được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012)

Người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư là người tập sự đã hoàn thành thời gian tập sự.

Người được miễn tập sự hành nghề luật sư thì không phải tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư.

Bước 5: Cấp chứng chỉ hành nghề luật sư (Điều 17 Luật Luật sư 2006 được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012)

Người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư có hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư.

Bước 6: Gia nhập Đoàn luật sư, cấp thẻ Luật sư

Điều kiện để trở thành luật sư 2024? Quy trình để trở thành luật sư hiện nay?

Điều kiện để trở thành luật sư 2024? Quy trình để trở thành luật sư 2024? (Hình từ Internet)

Luật sư bị nghiêm cấm thực hiện hành vi nào?

Tại khoản 1 Điều 9 Luật Luật sư 2006 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 có quy định luật sư không được thực hiện các hành vi như sau:

- Cung cấp dịch vụ pháp lý cho khách hàng có quyền lợi đối lập nhau trong cùng vụ, việc;

- Cố ý cung cấp hoặc hướng dẫn khách hàng cung cấp tài liệu, vật chứng giả, sai sự thật; xúi giục người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, đương sự khai sai sự thật hoặc xúi giục khách hàng khiếu nại, tố cáo, khiếu kiện trái pháp luật;

- Tiết lộ thông tin về vụ, việc, về khách hàng mà mình biết được trong khi hành nghề, trừ trường hợp được khách hàng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác;

- Sách nhiễu, lừa dối khách hàng;

- Nhận, đòi hỏi thêm bất kỳ một khoản tiền, lợi ích nào khác từ khách hàng ngoài khoản thù lao và chi phí đã thỏa thuận với khách hàng trong hợp đồng dịch vụ pháp lý;

- Móc nối, quan hệ với người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng, cán bộ, công chức, viên chức khác để làm trái quy định của pháp luật trong việc giải quyết vụ, việc;

- Lợi dụng việc hành nghề luật sư, danh nghĩa luật sư để gây ảnh hưởng xấu đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân;

- Nhận, đòi hỏi bất kỳ một khoản tiền, lợi ích khác khi thực hiện trợ giúp pháp lý cho các khách hàng thuộc đối tượng được hưởng trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật; từ chối vụ, việc đã đảm nhận theo yêu cầu của tổ chức trợ giúp pháp lý, của các cơ quan tiến hành tố tụng, trừ trường hợp bất khả kháng hoặc theo quy định của pháp luật;

- Có lời lẽ, hành vi xúc phạm cá nhân, cơ quan, tổ chức trong quá trình tham gia tố tụng;

- Tự mình hoặc giúp khách hàng thực hiện những hành vi trái pháp luật nhằm trì hoãn, kéo dài thời gian hoặc gây khó khăn, cản trở hoạt động của cơ quan tiến hành tố tụng và các cơ quan nhà nước khác.

Trân trọng!

Luật sư
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Luật sư
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bản luận cứ bào chữa trong vụ án hình sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền cho luật sư chuẩn pháp lý năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật sư muốn được hành nghề có bắt buộc phải vào một Đoàn Luật sư không?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam có phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp Luật sư?
Hỏi đáp Pháp luật
Cha là luật sư thì có thể bào chữa cho con không?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật sư có được đồng thời cung cấp dịch vụ pháp lý nguyên đơn và bị đơn trong vụ án dân sự không?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật sư có được miễn đào tạo nghề đấu giá không? Tiêu chuẩn trở thành đấu giá viên 2024 là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Học phí lớp luật sư học viện Tư pháp 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Văn phòng luật sư có bắt buộc mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho luật sư của mình hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
04 trường hợp luật sư phải từ chối tiếp nhận vụ việc của khách hàng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Luật sư
Lương Thị Tâm Như
1,231 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Luật sư
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào