Bán hàng online có phải nộp thuế không? Cách tính thuế khi bán hàng online 2024?

Tôi muốn hỏi: Bán hàng online có phải nộp thuế không? Cách tính thuế khi bán hàng online 2024?

Bán hàng online có phải nộp thuế không?

Tại Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC có quy định về nguyên tắc tính thuế như sau:

Nguyên tắc tính thuế
1. Nguyên tắc tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về thuế GTGT, thuế TNCN và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
3. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.

Như vậy, hộ kinh doanh, cá nhân bán hàng online có doanh thu từ 100 triệu đồng trở lên thì phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN.

Bán hàng online có phải nộp thuế không? Cách tính thuế khi bán hàng online 2024?

Bán hàng online có phải nộp thuế không? Cách tính thuế khi bán hàng online 2024? (Hình từ Internet)

Cách tính thuế khi bán hàng online 2024?

Tại Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC có quy định cách tính thuế khi bán hàng online 2024 theo công thức sau:

Số thuế GTGT phải nộp

=

Doanh thu tính thuế GTGT

x

Tỷ lệ thuế GTGT


Số thuế TNCN phải nộp

=

Doanh thu tính thuế TNCN

x

Tỷ lệ thuế TNCN

Trong đó:

- Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN được xác định như sau:

Là doanh thu bao gồm:

+ Thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền;

+ Các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định;

+ Các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN);

+ Doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

- Tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN theo hướng dẫn tại Phụ lục 1 ban hành kèm Thông tư 40/2021/TT-BTC.

Lưu ý:

Nếu hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề.

Nếu hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Mức tính tiền chậm nộp thuế khi bán hàng online là bao nhiêu?

Tại khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp thuế như sau:

Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế
...
2. Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:
a) Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;
b) Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 1 Điều này đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.
....

Như vậy, mức tiền chậm nộp thuế khi bán hàng online là bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.

Trân trọng!

Người nộp thuế
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Người nộp thuế
Hỏi đáp Pháp luật
Người nộp thuế bị cơ quan thuế ra thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký có được khôi phục mã số thuế để hoạt động không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nộp thuế bị cơ quan thuế ra thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký có phải thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người có hành vi trốn thuế có bị công khai thông tin người nộp thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự giải quyết hồ sơ miễn tiền chậm nộp thuế như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu công văn giải trình hệ số K thuế mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 31/ĐK-TCT văn bản đăng ký hủy chuyển địa điểm dành cho người nộp thuế 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nộp thuế có trách nhiệm lưu giữ và cung cấp Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết gồm các thông tin gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 15/bb-bkd biên bản xác minh tình trạng hoạt động của người nộp thuế tại địa chỉ đã đăng ký?
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế được thực hiện trong các trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Các thủ đoạn công nghệ, kỹ thuật để lừa đảo người nộp thuế được Tổng Cục thuế cảnh báo?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Người nộp thuế
Lương Thị Tâm Như
5,367 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào