Tổng hợp 04 trường hợp xử phạt vi phạm hành chính khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất?

Tổng hợp giúp tôi về 04 trường hợp xử phạt vi phạm hành chính khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân, hộ gia đình? Câu hỏi của chị Thanh Nghi (tỉnh Thanh Hóa)

Mức xử phạt vi phạm hành chính khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trái phép?

Căn cứ theo Điều 9 Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định về mức phạt tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trái phép như sau:

Hành vi vi phạm

Diện tích chuyển trái phép

(héc - ta)

Mức phạt

(triệu đồng)

Chuyển từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng

Dưới 0,5

Từ 02 - 05


Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 05 - 10


Từ 01 đến dưới 03

Từ 10 - 20


Trên 03

Từ trên 20 - 50

Chuyển từ đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối

Dưới 0,1

Từ 03 - 05


Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 05 -10


Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 10 - 20


Từ 01 đến dưới 03

Từ 20 - 30


Trên 03

Từ 30 - 70

Chuyển từ đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp khu vực nông thôn

Dưới 0,01

Từ 03 - 05


Từ 0,01 đến dưới 0,02

Từ 05 - 10


Từ 0,02 đến dưới 0,05

Từ 10 - 15


Từ 0,05 đến dưới 0,1

Từ 15 - 30


Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 30 - 50


Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 50 - 80


Từ 01 đến dưới 03

Từ 80 - 120


Từ 03 trở lên

Từ 120 - 250

Lưu ý: Trường hợp chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp tại khu vực đô thị thì hình thức và mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt tiền nêu trên.

04 trường hợp xử phạt vi phạm hành chính khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất?

Tổng hợp 04 trường hợp xử phạt vi phạm hành chính khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất? (Hình từ Internet)

Mức xử phạt vi phạm hành chính khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất rừng trái phép?

Theo Điều 10 Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định mức phạt tự ý chuyển mục đích sử dụng đất rừng trái phép, cụ thể:

Hành vi vi phạm

Diện tích chuyển trái phép

(héc - ta)

Mức phạt (triệu đồng)

Chuyển sang đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác.

Dưới 0,5

Từ 03 - 05


Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 05 - 10


Từ 01 đến dưới 05

Từ 10 - 20


Từ 05 trở lên

Từ 20 - 50

Chuyển sang đất phi nông nghiệp.

Dưới 0,02

Từ 03 - 05


Từ 0,02 đến dưới 0,05

Từ 05 - 10


Từ 0,05 đến dưới 0,1

Từ 10 - 15


Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 15 - 30


Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 30 - 50


Từ 01 đến dưới 05

Từ 50 - 100


Từ 05 trở lên

Từ 100 - 250

Lưu ý: Trường hợp chuyển đất rừng đặc dụng là rừng tự nhiên, đất rừng phòng hộ là rừng tự nhiên, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên sang mục đích khác thì hình thức và mức xử phạt được thực hiện bằng 02 lần các mức phạt nêu trên

Mức xử phạt vi phạm hành chính khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trái phép?

Căn cứ theo Điều 11 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất vào mục đích khác sẽ bị xử phạt như sau:

Hành vi vi phạm

Diện tích chuyển trái phép

(héc - ta)

Mức phạt (triệu đồng)

Chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây hàng năm sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản.

Dưới 0,5

Từ 02 - 05


Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 05 - 10


Từ 01 đến dưới 03

Từ 10 - 20


Từ 03 trở lên

Từ 20 - 50

Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang đất phi nông nghiệp.

Dưới 0,02

Từ 03 - 05


Từ 0,02 đến dưới 0,05

Từ 05 - 08


Từ 0,05 đến dưới 0,1

Từ 08 - 15


Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 15 - 30


Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 30 - 50


Từ 01 đến dưới 03

Từ 50 - 100


Từ 03 trở lên

Từ 100 - 200

Lưu ý: Trường hợp chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác sang đất phi nông nghiệp tại khu vực đô thị thì hình thức và mức xử phạt bằng 02 lần mức nêu trên.

Mức xử phạt vi phạm hành chính khi tự ý chuyển đất phi nông nghiệp sang mục đích khác trái phép?

Theo Điều 12 Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định mức phạt tự ý chuyển đất phi nông nghiệp sang mục đích khác trái phép sẽ vị xử lý như sau:

Hành vi vi phạm

Diện tích chuyển trái phép

(héc - ta)

Mức phạt (triệu đồng)

Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền một lần sang đất ở tại khu vực nông thôn

Dưới 0,05

Từ 03 - 05


Từ 0,05 đến dưới 0,1

Từ 05 - 10


Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 10 - 20


Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 20 - 40


Từ 01 đến dưới 03

Từ 40 - 80


Từ 03 trở lên

Từ 80 - 160

Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền hàng năm sang đất ở; chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất tại khu vực nông thôn

Dưới 0,1

Từ 10 - 20


Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 20 - 40


Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 40 - 80


Từ 01 đến dưới 03

Từ 80 - 160


Từ 03 trở lên

Từ 160 - 300

Trân trọng!

Xử phạt vi phạm hành chính
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Xử phạt vi phạm hành chính
Hỏi đáp Pháp luật
Hành vi kê khai không đúng giá bán có thể bị phạt lên tới 25 triệu đồng?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 12/7/2024, cá nhân bán hàng cao hơn mức tối đa của khung giá bị phạt tới 20 triệu đồng?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Nghị định mới quy định xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý giá áp dụng từ ngày 12/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Người dân được hát karaoke đến mấy giờ? Hát karaoke vượt quá giới hạn tối đa cho phép về tiếng ồn bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Chê người khác lùn phạt bao nhiêu tiền? Chê người khác lùn phải bồi thường thiệt hại về tinh thần như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cha mẹ ép buộc con phải đi ăn xin ngoài đường thì bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Những trường hợp nào không xử phạt vi phạm hành chính về thuế? Đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế gồm những ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Những trường hợp được giải trình trong xử phạt vi phạm hành chính?
Hỏi đáp Pháp luật
Người đang thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính mà chết thì xử lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuốc giả là gì? Người bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi buôn bán thuốc giả có bị công khai không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Xử phạt vi phạm hành chính
Nguyễn Trần Cao Kỵ
722 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Xử phạt vi phạm hành chính
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào