Hướng dẫn cách cập nhật thông tin mã số thuế cá nhân online?

Tôi vừa thay đổi một số thông tin cá nhân, nhờ anh chị biên tập viên hỗ trợ hướng dẫn cách cập nhật thông tin mã số thuế cá nhân online? anh Hoàng Long (Lâm Đồng)

Hướng dẫn cách cập nhật thông tin mã số thuế cá nhân online?

Dưới đây là các bước thực hiện việc cập nhật thông tin mã số thuế cá nhân online trên hệ thống cổng thông tin điện tử của Tổng cục thuế:

Bước 1: Truy cập website: https://thuedientu.gdt.gov.vn/ chọn vào mục “Cá nhân” sau đó Đăng nhập và nhập các thông tin tài khoản giao dịch thuế điện tử đã được cấp.

Bước 2: Tích chọn Đăng ký thuế -> Thay đổi thông tin

Bước 3: Hệ thống hiển thị giao diện tờ khai thay đổi thông tin đăng ký thuế. Tại mục Giấy tờ của cá nhân, tích chọn “Thay đổi thông tin” và nhập chính xác thông tin số giấy tờ và ngày cấp theo Căn cước công dân mới nhất.

Bước 4: Tiếp tục tích chọn: “Lấy thông tin công dân” để truy vấn thông tin cá nhân từ Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư:

Hệ thống sẽ hiển thị theo thông tin chính xác của công dân từ Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư

Bước 5: Đối chiếu thông tin, tích chọn: Hoàn thành kê khai và thực hiện các bước theo hướng dẫn tại Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để gửi tờ khai và các hồ sơ đính kèm đến cơ quan thuế, kết thúc kê khai thay đổi thông tin đăng ký thuế.

Hướng dẫn cách cập nhật thông tin mã số thuế cá nhân online?

Hướng dẫn cách cập nhật thông tin mã số thuế cá nhân online? (Hình từ Internet)

Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc cung cấp thông tin gồm những gì?

Căn cứ quy định Điều 97 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về trách nhiệm của người nộp thuế trong việc cung cấp thông tin như sau:

Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc cung cấp thông tin
1. Cung cấp đầy đủ, chính xác, trung thực, đúng thời hạn thông tin trong hồ sơ thuế, thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế.
2. Cung cấp thông tin bằng văn bản hoặc thông qua kết nối mạng với các hệ thống thông tin của cơ quan quản lý thuế theo yêu cầu.

Như vậy, trách nhiệm của người nộp thuế trong việc cung cấp thông tin gồm có:

- Cung cấp đầy đủ, chính xác, trung thực, đúng thời hạn thông tin trong hồ sơ thuế, thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế.

- Cung cấp thông tin bằng văn bản hoặc thông qua kết nối mạng với các hệ thống thông tin của cơ quan quản lý thuế theo yêu cầu.

Cơ quan quản lý thuế được công khai thông tin về người nộp thuế trong các trường hợp nào?

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 29 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về công khai thông tin người nộp thuế như sau:

Theo đó cơ quan quản lý thuế công khai thông tin về người nộp thuế trong các trường hợp sau:

- Trốn thuế, tiếp tay cho hành vi trốn thuế, chiếm đoạt tiền thuế, vi phạm pháp luật về thuế rồi bỏ trốn khỏi trụ sở kinh doanh; phát hành, sử dụng bất hợp pháp hóa đơn.

- Không nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật thuế hiện hành.

- Ngừng hoạt động, chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế, không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký.

- Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế của người nộp thuế làm ảnh hưởng đến quyền lợi và nghĩa vụ thuế của tổ chức, cá nhân khác.

- Không thực hiện các yêu cầu của cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật như:

+ Từ chối không cung cấp thông tin tài liệu cho cơ quan quản lý thuế,

+ Không chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra và các yêu cầu khác của cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật.

- Chống, ngăn cản công chức thuế, công chức hải quan thi hành công vụ.

- Quá 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước hoặc hết thời hạn chấp hành các quyết định hành chính về quản lý thuế mà người nộp thuế hoặc người bảo lãnh không tự nguyện chấp hành.

- Cá nhân, tổ chức không chấp hành các quyết định hành chính về quản lý thuế mà có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn.

- Các thông tin khác được công khai theo quy định của pháp luật.

Trân trọng!

Mã số thuế cá nhân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Mã số thuế cá nhân
Hỏi đáp Pháp luật
Đăng ký mã số thuế cá nhân ở đâu? Phải đăng ký mã số thuế cá nhân trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách tra mã số thuế cá nhân trên ứng dụng Etax Mobile?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin hủy mã số thuế cá nhân 2024? Cá nhân có được sử dụng 02 mã số thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị đóng mã số thuế cá nhân chuẩn pháp lý hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu chấm dứt hiệu lực mã số thuế cá nhân mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách chỉnh sửa thông tin mã số thuế cá nhân trên thuế điện tử?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn 03 cách đăng ký mã số thuế cá nhân đơn giản, chi tiết 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã số thuế cá nhân là gì? Mẫu đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Phạt chậm đăng ký mã số thuế cá nhân bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tra cứu mã số thuế cá nhân bằng CCCD đơn giản và chi tiết năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Mã số thuế cá nhân
Đinh Khắc Vỹ
5,286 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Mã số thuế cá nhân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào