Năm 2024 trường hợp nào mất giấy phép lái xe phải thi lại?
Các trường hợp nào khi mất giấy phép lái xe phải thi lại?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT một số cụm từ bị thay thế bởi điểm a khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT, người có giấy phép lái xe bị mất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng, được xét cấp lại giấy phép lái xe mà không cần hồ sơ gốc.
Vì vậy, nếu trường hợp bị mất giấy phép lái xe và không còn hồ sơ gốc thì vẫn có thể làm thủ tục cấp lại giấy phép lái xe như bình thường nếu giấy phép lái xe còn hạn sử dụng hoặc quá hạn chưa quá 3 tháng.
Mặt khác, theo khoản 3 Điều 36 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ thì người có giấy phép lái xe bị mất, quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, không thuộc trường hợp đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải thi lại (hay sát hạch) các nội dung tương ứng như sau:
- Quá hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm, phải dự sát hạch lại lý thuyết.
- Quá hạn sử dụng từ 01 năm trở lên, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành.
Hồ sơ dự sát hạch lại thực hiện theo quy định, tại khoản 4 Điều 19 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT một số cụm từ bị thay thế bởi điểm a khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT, cụ thể:
- Đơn đề nghị dự sát hạch lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định (Tải về mẫu ở trên).
- Bản chính hồ sơ gốc của giấy phép lái xe bị mất (nếu có).
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
- 02 ảnh màu 4x6cm chụp trong vòng 06 tháng, phông nền màu trắng, nhìn thẳng, đầu trần, không đeo kính, không bị che khuất tai, mặt, cổ, không có mũ, nón, khăn trùm đầu.
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng.
*Thủ tục dự sát hạch lại giấy phép lái xe bị mất thực hiện tại Cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Thời gian dự sát hạch lại giấy phép lái xe bị mất là 01 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ.
Năm 2024 trường hợp nào mất giấy phép lái xe phải thi lại? (Hình từ Internet)
Trường hợp nào không được đổi giấy phép lái xe?
Căn cứ theo khoản 6 Điều 37 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi điểm a khoản 20 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT và một số điểm bị bãi bỏ bởi điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT quy định về các trường hợp không được đổi giấy phép lái xe bao gồm sau đây:
- Giấy phép lái xe tạm thời của nước ngoài; giấy phép lái xe quốc tế; giấy phép lái xe của nước ngoài, quân sự, công an quá thời hạn sử dụng theo quy định, bị tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng.
- Giấy phép lái xe nước ngoài không do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Giấy phép lái xe của ngành Giao thông vận tải nhưng không có trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe, bảng kê danh sách cấp giấp phép lái xe (sổ quản lý).
- Người không đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định.
- Người Việt Nam có giấy phép lái xe nước ngoài có thời gian lưu trú tại nước ngoài dưới 03 tháng và thời hạn lưu trú không phù hợp với thời gian đào tạo lái xe của nước cấp giấy phép lái xe.
Thời hạn của giấy phép lái xe hiện nay là bao lâu?
Theo Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT quy định về thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe, cụ thể như sau:
Thời hạn của giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
5. Thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe.
Theo đó, tùy vào từng hạng giấy phép lái xe mà thời hạn của giấy phép lái xe hiện nay như sau:
[1] Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3: Không có thời hạn.
[2] Giấy phép lái xe hạng B1: Thời hạn đến khi người lái xe đủ 60 tuổi đối với nam và đủ 55 tuổi đối với nữ. Nếu giấy phép lái xe được cấp khi người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì thời hạn của GPLX là 10 năm, kể từ ngày cấp.
[3] Giấy phép lái xe hạng A4, B2: Thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
[4] Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE: Thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
[5] Thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe.
Trân trọng!
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/TTTT/240710/gplx.jpg)
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTH/08072024/GPLX.jpg)
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/TTTT/240703/tuoc-gplx.jpg)
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTH/03072024/xe.jpg)
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/LTN/thang6/xuat-trinh-gplx.jpg)
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTH/280624/idp.jpg)
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/PVHM/Thang6/0628/GPLX-HANG-B1.jpg)
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/TTTT/240626/gplx-a1.jpg)
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/22062024/hang-giay-phep-lai-xe.jpg)
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/TTTT/240619/gplx.jpg)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/new.gif)
- Tổ chức tư vấn lập quy hoạch cần đảm bảo những điều kiện gì về năng lực chuyên môn?
- Nghị quyết 15-NQ/TW năm 2022 về phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045?
- Thành viên quỹ tín dụng nhân dân bị chấm dứt tư cách thành viên trong trường hợp nào?
- Điểm chuẩn xét tuyển sớm Đại học Bách khoa Hà Nội 2024 là bao nhiêu?
- Điểm chuẩn xét tuyển sớm Trường Đại học Đà Lạt năm 2024?