Giấy phép lái xe quân sự là gì? Đối tượng nào được cấp giấy phép lái xe quân sự?
Giấy phép lái xe quân sự là gì? Đối tượng nào được cấp giấy phép lái xe quân sự?
Căn cứ khoản 5 Điều 3 Thông tư 170/2021/TT-BQP quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
5. Giấy phép lái xe quân sự là giấy phép lái xe do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ủy quyền cho Cục Xe - Máy/Tổng cục Kỹ thuật cấp cho quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân viên chức quốc phòng và người lao động hợp đồng đang công tác trong Bộ Quốc phòng để điều khiển một hoặc một số loại xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ.
...
Theo đó, giấy phép lái xe quân sự do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ủy quyền cho Cục Xe - Máy/Tổng cục Kỹ thuật cấp.
Giấy phép lái xe quân sự được cấp cho quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân viên chức quốc phòng và người lao động hợp đồng đang công tác trong Bộ Quốc phòng.
Giấy phép lái xe quân sự là gì? Đối tượng nào được cấp giấy phép lái xe quân sự? (Hình từ Internet)
Giấy phép lái xe quân sự được phân hạng như thế nào?
Căn cứ Điều 6 Thông tư 170/2021/TT-BQP quy định giấy phép lái xe quân sự được phân hạng như sau:
(1) Giấy phép lái xe quân sự hạng A1
Cấp cho người điều khiển xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3 hoặc động cơ có công suất định mức tương đương.
(2) Giấy phép lái xe quân sự hạng A2
Cấp cho người điều khiển xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên hoặc động cơ có công suất định mức tương đương và các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng A1.
(3) Giấy phép lái xe quân sự hạng A3
Cấp cho người điều khiển xe mô tô 3 bánh và các loại xe có kết cấu tương tự; các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng A1.
(4) Giấy phép lái xe quân sự hạng B2
Cấp cho người điều khiển các loại xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi (kể cả chỗ ngồi của người lái xe); ô tô tải, kể cả ô tô chuyên dùng, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg.
(5) Giấy phép lái xe quân sự hạng C
Cấp cho người điều khiển các loại ô tô vận tải, kể cả ô tô chuyên dùng, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B2.
(6) Giấy phép lái xe quân sự hạng D
Cấp cho người điều khiển xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi (kể cả chỗ của người lái xe) và các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B2, C.
(7) Giấy phép lái xe quân sự hạng E
Cấp cho người điều khiển xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi (kể cả chỗ ngồi của người lái xe) và các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B2, C, D.
(8) Giấy phép lái xe quân sự hạng FC
Cấp cho người đã có Giấy phép lái xe quân sự hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc; đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng sơ mi rơ moóc.
(9) Giấy phép lái xe quân sự hạng Fx
Cấp cho người đã có Giấy phép lái xe quân sự hạng C để điều khiển xe xích kéo vũ khí, khí tài quân sự.
Lưu ý: Người có Giấy phép lái xe quân sự hạng B2, C, D, E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo theo một rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có trọng tải không quá 750 kg.
Người học lái xe quân sự phải đảm bảo các điều kiện nào?
Căn cứ Điều 8 Thông tư 170/2021/TT-BQP quy định người học lái xe quân sự phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Người học lái xe là quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng đang công tác trong Bộ Quốc phòng.
- Có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn về tuổi đời, thời gian công tác, sức khỏe, trình độ văn hóa, phẩm chất chính trị theo quy định của Bộ Quốc phòng.
Ngoài ra, người học lái xe nâng hạng Giấy phép lái xe quân sự phải có thời gian lái xe và số km lái xe an toàn như sau:
- Có thời gian lái xe 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên đối với các giấy phép lái xe quân sự sau:
+ Từ hạng B2 lên hạng C
+ Từ hạng C lên hạng D
+ Từ hạng D lên hạng E
- Có thời gian lái xe 02 năm trở lên và 30.000 km lái xe an toàn trở lên đối với các giấy phép lái xe quân sự từ hạng C lên hạng Fc, Fx
- Có thời gian lái xe 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên đối với các giấy phép lái xe quân sự sau:
+ Từ hạng B2 lên hạng D
+ Từ hạng C lên hạng E
Riêng đối với người học nâng hạng Giấy phép lái xe quân sự lên hạng D, hạng E: Ngoài các quy định tại trên thì phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên.
Trân trọng!
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/TTTT/240710/gplx.jpg)
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTH/08072024/GPLX.jpg)
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/TTTT/240703/tuoc-gplx.jpg)
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTH/03072024/xe.jpg)
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/LTN/thang6/xuat-trinh-gplx.jpg)
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTH/280624/idp.jpg)
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/PVHM/Thang6/0628/GPLX-HANG-B1.jpg)
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/TTTT/240626/gplx-a1.jpg)
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/22062024/hang-giay-phep-lai-xe.jpg)
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/TTTT/240619/gplx.jpg)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/new.gif)
- Tổ chức tư vấn lập quy hoạch cần đảm bảo những điều kiện gì về năng lực chuyên môn?
- Nghị quyết 15-NQ/TW năm 2022 về phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045?
- Thành viên quỹ tín dụng nhân dân bị chấm dứt tư cách thành viên trong trường hợp nào?
- Điểm chuẩn xét tuyển sớm Đại học Bách khoa Hà Nội 2024 là bao nhiêu?
- Điểm chuẩn xét tuyển sớm Trường Đại học Đà Lạt năm 2024?