Thế nào là gói thầu hỗn hợp? Đấu thầu rộng rãi đối với gói thầu hỗn hợp có được áp dụng bảo đảm dự thầu hay không?

Cho tôi được hỏi, thế nào là gói thầu hỗn hợp? Đấu thầu rộng rãi đối với gói thầu hỗn hợp có được áp dụng bảo đảm dự thầu hay không? Nhờ anh chị giải đáp

Thế nào là gói thầu hỗn hợp?

Căn cứ quy định khoản 16 Điều 4 Luật Đấu thầu 2023 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2024) quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
.....
15. Gói thầu là một phần hoặc toàn bộ dự án, dự toán mua sắm, có thể gồm những nội dung mua sắm giống nhau thuộc nhiều dự án hoặc là khối lượng mua sắm một lần, khối lượng mua sắm cho một thời kỳ đối với dự toán mua sắm, mua sắm tập trung.
16. Gói thầu hỗn hợp là gói thầu thuộc các trường hợp sau: thiết kế và cung cấp hàng hóa (EP); thiết kế và xây lắp (EC); cung cấp hàng hóa và xây lắp (PC); thiết kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp (EPC); lập dự án, thiết kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp (chìa khóa trao tay).
17. Hàng hóa gồm máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phụ tùng; sản phẩm; phương tiện; hàng tiêu dùng; thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế; phần mềm thương mại.
....

Như vậy, theo quy định thì gói thầu hỗn hợp là gói thầu thuộc các trường hợp sau:

- Thiết kế và cung cấp hàng hóa (EP);

- Thiết kế và xây lắp (EC);

- Cung cấp hàng hóa và xây lắp (PC);

- Thiết kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp (EPC);

- Lập dự án, thiết kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp (chìa khóa trao tay).

Thế nào là gói thầu hỗn hợp? Đấu thầu rộng rãi đối với gói thầu hỗn hợp có được áp dụng bảo đảm dự thầu hay không?

Thế nào là gói thầu hỗn hợp? Đấu thầu rộng rãi đối với gói thầu hỗn hợp có được áp dụng bảo đảm dự thầu hay không? (Hình từ Internet)

Đấu thầu rộng rãi đối với gói thầu hỗn hợp có được áp dụng bảo đảm dự thầu hay không?

Căn cứ quy định khoản 2 Điều 14 Luật Đấu thầu 2023 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2024) quy định về bảo đảm dự thầu như sau:

Bảo đảm dự thầu
....
2. Bảo đảm dự thầu được áp dụng trong các trường hợp sau đây:
a) Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp;
b) Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với lựa chọn nhà đầu tư.
3. Nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo quy định của hồ sơ mời thầu; trường hợp áp dụng phương thức đấu thầu hai giai đoạn, nhà thầu, nhà đầu tư phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trong giai đoạn hai.
....

Như vậy, trường hợp đấu thầu rộng rãi đối với gói thầu hỗn hợp sẽ thuộc các trường hợp được áp dụng bảo đảm dự thầu.

Do đó đấu thầu rộng rãi đối với gói thầu hỗn hợp được áp dụng bảo đảm dự thầu.

Bảo đảm dự thầu không được hoàn trả trong các trường hợp nào?

Căn cứ quy định khoản 9 Điều 14 Luật Đấu thầu 2023 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2024) bảo đảm dự thầu không được hoàn trả trong các trường hợp sau đây:

- Sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, nhà thầu, nhà đầu tư rút hồ sơ dự thầu hoặc có văn bản từ chối thực hiện một hoặc các công việc đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu;

- Nhà thầu, nhà đầu tư có hành vi vi phạm các quy định bị cấm trong hoạt động đấu thầu hoặc vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1, điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 17 Luật Đấu thầu 2023;

- Nhà thầu, nhà đầu tư không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định về bảo đảm thực hiện hợp đồng và bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh.

- Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời hạn 05 ngày làm việc đối với đấu thầu trong nước và 10 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày nhận được thông báo mời thương thảo hợp đồng hoặc đã thương thảo hợp đồng nhưng từ chối hoàn thiện, ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng;

- Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng, thoả thuận khung trong thời hạn 10 ngày đối với đấu thầu trong nước và 20 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng;

- Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối ký kết hợp đồng, thoả thuận khung trong thời hạn 10 ngày đối với đấu thầu trong nước và 20 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày hoàn thiện hợp đồng, thoả thuận khung, trừ trường hợp bất khả kháng;

- Nhà đầu tư không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 15 ngày đối với đấu thầu trong nước và 30 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng;

- Nhà đầu tư không tiến hành hoặc từ chối ký kết hợp đồng trong thời hạn 15 ngày đối với đấu thầu trong nước và 30 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày hoàn thiện hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng.

Trân trọng!

Đấu thầu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đấu thầu
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ sở vật chất tại địa điểm tổ chức thi nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu phải đáp ứng điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024 chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Trong đấu thầu có được thanh toán bằng ngoại tệ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện xét duyệt trúng thầu đối với đấu thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 6C biểu mẫu dành cho tư vấn cá nhân theo Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng chỉ đào tạo về đấu thầu được sử dụng đến khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bắt buộc sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt trong mọi cuộc đấu thầu hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Đấu thầu mới nhất 2024 và Nghị định, Thông tư hướng dẫn Luật Đấu thầu mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thành viên tổ chuyên gia đấu thầu có hành vi gian lận có bị thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đấu thầu
Đinh Khắc Vỹ
4,806 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào