Bằng lái xe B1 số tự động chạy được xe gì? Người lái xe hạng B1 phải đáp ứng những điều kiện gì?

Cho tôi hỏi: Bằng lái xe B1 số tự động chạy được xe gì? Người lái xe hạng B1 phải đáp ứng những điều kiện gì? Câu hỏi của anh Thẳng (thị xã Sông Cầu - tỉnh Phú Yên)

Bằng lái xe B1 số tự động chạy được xe gì?

Căn cứ theo Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định về giấy phép lái xe như sau:

Giấy phép lái xe
...
4. Giấy phép lái xe có thời hạn gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A4 cấp cho người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg;
b) Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
c) Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
d) Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2;
đ) Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C;
e) Hạng E cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D;
g) Giấy phép lái xe hạng FB2, FD, FE cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng B2, D, E để lái các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng này khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa; hạng FC cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.
...

Ngoài ra khoản 5 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT cũng quy định như sau:

Phân hạng giấy phép lái xe
....
5. Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Ô tô dùng cho người khuyết tật.
....

Theo đó, bằng lái xe B1 số tự động được điều khiển các xe sau:

- Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho lái xe.

- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

- Ô tô dùng cho người khuyết tật.

Bằng lái xe B1 số tự động chạy được xe gì? Người lái xe hạng B1 phải đáp ứng những điều kiện gì?

Bằng lái xe B1 số tự động chạy được xe gì? Người lái xe hạng B1 phải đáp ứng những điều kiện gì? (Hình từ Internet)

Người học bằng lái xe B1 số tự động lần đầu phải chuẩn bị những giấy tờ gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 2 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT quy định về hồ sơ của người học lái xe như sau:

Hồ sơ của người học lái xe
1. Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
c) Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
d) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
...

Theo đó, người học bằng lái xe B1 số tự động lần đầu phải chuẩn bị những giấy tờ sau đây:

- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe

Tải về đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe:

Tại đây

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam;

Hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.

Người lái xe hạng B1 phải đáp ứng những điều kiện gì?

Theo Phụ lục số 1 bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe bàn hành kèm theo Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT quy định người lái xe hạng B1 phải đáp ứng những điều kiện sau đây:

Theo đó, người lái xe hạng B1 phải là người không có một trong các tình trạng bệnh tật, bao gồm:

[1] Tâm thần:

- Không rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 06 tháng.

- Không rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi.

[2] Thần kinh:

- Không động kinh còn cơn trong vòng 24 tháng gần nhất (không/có dùng thuốc điều trị).

- Không liệt vận động từ hai chi trở lên.

- Không có hội chứng ngoại tháp

- Không rối loạn cảm giác sâu.

- Không chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý.

- Thị lực nhìn xa hai mắt: < 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

- Nếu còn một mắt, thị lực <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

[3] Mắt:

- Không rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.

- Không song thị kể cả có điều chỉnh bằng lăng kính.

[4] Tim mạch:

- Không block nhĩ thất độ 2 hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định).

- Không suy tim độ III trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York - NYHA).

[5] Hô hấp:

- Không mắc các bệnh, tật gây khó thở mức độ 3 trở lên (theo phân loại mMRC).

[6] Cơ xương khớp:

- Không cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng).

[7] Sử dụng thuốc, chất có cồn, ma túy và các chấy hướng thần:

- Không sử dụng các chất ma túy.

- Không sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Trần Cao Kỵ
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào