Hướng dẫn chế độ thuế đối với tổ chức nước ngoài có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử tại Việt Nam?

Tôi có câu hỏi hướng dẫn chế độ thuế đối với tổ chức nước ngoài có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử tại Việt Nam? (Câu hỏi của chị Thanh - Bình Dương)

Hướng dẫn chế độ thuế đối với tổ chức nước ngoài có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử tại Việt Nam?

Căn cứ theo Công văn 15769/CTTPHCM-TTHT năm 2022, hướng dẫn chế độ thuế đối với tổ chức nước ngoài có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử tại Việt Nam bao gồm 02 nội dung chính gồm:

- Kê khai nộp thuế trực tiếp đối với tổ chức nước ngoài đăng ký thuế, kê khai thuế trực tiếp.

- Khấu trừ, nộp thuế thay cho tổ chức nước ngoài đối với tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam.

Hướng dẫn khai thuế đối với nhà cung cấp nước ngoài có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử tại Việt Nam?

Căn cứ tại Mục 2 Công văn 15769/CTTPHCM-TTHT năm 2022 việc khai thuế đối với nhà cung cấp nước ngoài có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử tại Việt Nam được hướng dẫn như sau:

[1] Đăng ký thuế:

- Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu: Nhà cung cấp nước ngoài thực hiện đăng ký thuế trực tiếp theo mẫu số 01/NCCNN ban hành kèm theo phụ lục 1 Thông tư 80/2021/TT-BTC trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

- Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế: Nhà cung cấp ở nước ngoài nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế theo mẫu số 01-1/NCCNN ban hành kèm theo phụ lục 1 Thông tư 80/2021/TT-BTC cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Nhà cung cấp ở nước ngoài sử dụng mã xác thực giao dịch điện tử do cơ quan thuế quản lý cấp qua Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để xác thực khi đăng ký thuế.

[2] Khai thuế của nhà cung cấp nước ngoài:

Nhà cung cấp nước ngoài thực hiện khai thuế trực tiếp tại Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, sử dụng mã xác thực giao dịch điện tử cơ quan thuế quản lý cấp và gửi hồ sơ khai thuế điện tử tại Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. Như sau:

- Khai thuế đối với nhà cung cấp ở nước ngoài là loại thuế khai và nộp theo quý.

- Tờ khai thuế điện tử theo mẫu số 02/NCCNN ban hành kèm theo phụ lục 1 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

[3] Thuế GTGT, Thuế TNDN nhà cung cấp nước ngoài phải nộp.

Nhà cung cấp ở nước ngoài nộp thuế GTGT, thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu.

- Doanh thu tính thuế GTGT là doanh thu mà nhà cung cấp ở nước ngoài nhận được.

- Doanh thu tính thuế TNDN là doanh thu mà nhà cung cấp ở nước ngoài nhận được.

- Tỷ lệ phần trăm để tính thuế GTGT trên doanh thu theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 Nghị định 209/2013/NĐ-CP.

- Tỷ lệ phần trăm để tính thuế thu nhập doanh nghiệp trên doanh thu theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định 218/2013/NĐ-CP.

[4] Nộp thuế trực tiếp của nhà cung cấp ở nước ngoài

Đối với nhà cung cấp ở nước ngoài, sau khi nhận được mã định danh khoản phải nộp ngân sách nhà nước do cơ quan thuế quản lý trực tiếp thông báo, nhà cung cấp ở nước ngoài thực hiện nộp thuế bằng đồng ngoại tệ tự do chuyển đổi vào tài khoản thu ngân sách nhà nước theo thông báo trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, trong đó đảm bảo ghi đúng mã định danh khoản phải nộp ngân sách nhà nước do cơ quan thuế quản lý trực tiếp gửi.

[5] Ủy quyền thực hiện đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế tại Việt Nam của nhà cung cấp ở nước ngoài

Trường hợp nhà cung cấp ở nước ngoài thực hiện ủy quyền cho tổ chức, đại lý thuế hoạt động theo pháp luật Việt Nam (sau đây gọi là bên được ủy quyền), thì bên được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện các thủ tục về thuế đăng ký thuế, kê khai, nộp thuế theo hợp đồng đã ký với nhà cung cấp ở nước ngoài.

Căn cứ vào phạm vi ủy quyền, trách nhiệm của mỗi bên quy định tại hợp đồng ủy quyền, bên được ủy quyền thực hiện thủ tục về thuế tương ứng quy định tại Điều 76, Điều 77 và Điều 78 Thông tư 80/2021/TT-BTC đối với nhà cung cấp ở nước ngoài.

Hướng dẫn chế độ thuế đối với tổ chức nước ngoài có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử tại Việt Nam?

Hướng dẫn chế độ thuế đối với tổ chức nước ngoài có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử tại Việt Nam? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn khấu trừ thuế thay cho nhà thầu nước ngoài kinh doanh thương mại điện tử đối với tổ chức Việt Nam?

Tại Mục 2 Công văn 15769/CTTPHCM-TTHT năm 2022 có hướng dẫn khấu trừ thuế thay cho nhà thầu nước ngoài kinh doanh thương mại điện tử đối với tổ chức Việt Nam như sau:

[1] Tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam mua hàng hóa, dịch vụ của nhà cung cấp nước ngoài hoặc thực hiện phân phối hàng hóa, dịch vụ thay cho nhà cung cấp nước ngoài mà nhà cung cấp nước ngoài không thực hiện đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế tại Việt Nam thì tổ chức mua hàng hóa, dịch vụ hoặc phân phối hàng hóa, dịch vụ có nghĩa vụ kê khai, khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà cung cấp nước ngoài.

[2] Số thuế khấu trừ và nộp thay cho nhà cung cấp nước ngoài thực hiện theo quy định tại Thông tư103/2014/TT-BTC. Cụ thể

*Thuế GTGT:

- Đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam: trường hợp hàng hóa đã kê khai nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu trên giá bán cho khách hàng tại Việt Nam thì không phải kê khai nộp thuế GTGT khâu nội địa.

- Đối với dịch vụ cung cấp cho các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam:

Số thuế GTGT phải nộp bằng = Giá cung cấp dịch vụ nhân x Tỷ lệ % thuế GTGT.

Biểu tỷ lệ % thuế GTGT tính trên doanh thu được xác định theo quy định tại khoản 2 điều 12 Thông tư 103/2014/TT-BTC , cụ thể tỷ lệ % thuế GTGT: đối với cung ứng dịch vụ là: 5%;

*Thuế TNDN

Số thuế TNDN phải nộp bằng = [Giá bán hàng hóa, dịch vụ trừ - Thuế GTGT phải nộp] nhân x Tỷ lệ % thuế TNDN.

Biểu tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế được xác định theo quy định tại khoản 2 điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC, cụ thể một số loại hàng hóa, dịch vụ:

Tỷ lệ % thuế TNDN: đối với cung cấp hàng hóa gắn với dịch vụ vận chuyển giao hàng tại Việt Nam là: 1%; đối với cung ứng dịch vụ là: 5%; đối với tiền bản quyền là 10%.

Trân trọng!

Kinh doanh thương mại
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Kinh doanh thương mại
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp Đồng Gia Công thương mại là gì? Mẫu hợp đồng gia công thương mại mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Dropshipping là gì? Kinh doanh Dropshipping là như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn chế độ thuế đối với tổ chức nước ngoài có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử tại Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Một số lưu ý về thời hiệu khởi kiện trong tranh chấp kinh doanh thương mại?
Hỏi đáp pháp luật
Bộ luật Tố tụng Dân sự (BLTTDS) quy định những tranh chấp về kinh doanh thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.
Hỏi đáp pháp luật
Cách xác định quan hệ pháp luật tranh chấp trong kinh doanh thương mại?
Hỏi đáp pháp luật
Chế tài trong kinh doanh thương mại
Hỏi đáp pháp luật
Các phương thức giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại
Hỏi đáp pháp luật
Yêu cầu về kinh doanh thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của toà án
Hỏi đáp pháp luật
Vi phạm hợp đồng kinh doanh thương mại
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kinh doanh thương mại
Dương Thanh Trúc
2,137 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Kinh doanh thương mại
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào