Mức phạt kê khai sai thuế TNDN là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi: Mức phạt kê khai sai thuế TNDN là bao nhiêu? Hành vi nào khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn?

03 hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn?

Tại Điều 142 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định 03 hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn bao gồm:

(1) Khai sai căn cứ tính thuế hoặc số tiền thuế được khấu trừ hoặc xác định sai trường hợp được miễn, giảm, hoàn thuế dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn nhưng các nghiệp vụ kinh tế đã được phản ánh đầy đủ trên hệ thống sổ kế toán, trên các hóa đơn, chứng từ hợp pháp;

(2) Người nộp thuế đã lập hồ sơ xác định giá thị trường hoặc đã lập tờ khai giao dịch liên kết nhưng cơ quan quản lý thuế, cơ quan có thẩm quyền khi thanh tra, kiểm tra kết luận số liệu thanh tra, kiểm tra khác với số liệu đã khai của người nộp thuế dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn;

(3) Sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp, sử dụng không hợp pháp hóa đơn để hạch toán giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn nhưng người mua hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp chứng minh được lỗi vi phạm sử dụng hóa đơn không hợp pháp thuộc về bên bán hàng.

Mức phạt kê khai sai thuế TNDN là bao nhiêu?

Mức phạt kê khai sai thuế TNDN là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức phạt kê khai sai thuế TNDN là bao nhiêu?

Tại Điều 12 Nghị định 125/2020/NĐ-CP có quy định về mức phạt kê khai sai thuế TNDN như sau:

Xử phạt hành vi khai sai, khai không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ thuế không dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc không dẫn đến tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với hành vi khai sai, khai không đầy đủ các chỉ tiêu trong hồ sơ thuế nhưng không liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế, trừ hành vi quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 2.500.000 đồng đối với hành vi khai sai, khai không đầy đủ các chỉ tiêu trên tờ khai thuế, các phụ lục kèm theo tờ khai thuế nhưng không liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Khai sai, khai không đầy đủ các chỉ tiêu liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế trong hồ sơ thuế;
b) Hành vi quy định tại khoản 3 Điều 16; khoản 7 Điều 17 Nghị định này.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc khai lại và nộp bổ sung các tài liệu trong hồ sơ thuế đối với hành vi quy định tại khoản 1, 2 và điểm a khoản 3 Điều này;
b) Buộc điều chỉnh lại số lỗ, số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ chuyển kỳ sau (nếu có) đối với hành vi quy định tại khoản 3 Điều này.

Tại khoản 4 Điều 7 Nghị định 125/2020/NĐ-CP có quy định về mức phạt tiền như sau:

Hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả và nguyên tắc áp dụng mức phạt tiền khi xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn
...
4. Nguyên tắc áp dụng mức phạt tiền
a) Mức phạt tiền quy định tại Điều 10, 11, 12, 13, 14, 15, khoản 1, 2 Điều 19 và Chương III Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức.
Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân.
...

Như vậy, tùy vào từng hành vi kê khai sai thì mức phạt kê khai sai thuế TNDN sẽ từ 500.000 đồng đến 8.000.000 đồng.

Ngoài ra khi kê khai sai thuế TNDN còn phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả như buộc khai lại và nộp bổ sung các tài liệu trong hồ sơ thuế, buộc điều chỉnh lại số lỗ, số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ chuyển kỳ sau (nếu có) đối với hành vi khai sai.

Bên cạnh đó, tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, khi khai sai thuế TNDN dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn thì người nộp thuế còn bị phạt 20% số tiền thuế khai thiếu hoặc số tiền thuế đã được miễn, giảm, hoàn cao hơn so với quy định.

Hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp có áp dụng mức phạt tiền tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân không?

Tại Điều 5 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 có quy định kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế
1. Việc xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
2. Vi phạm hành chính về sử dụng hóa đơn không hợp pháp, sử dụng không hợp pháp hóa đơn hoặc sử dụng hóa đơn không đúng quy định dẫn đến thiếu thuế, trốn thuế thì không xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn mà bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế.
3. Mức phạt tiền tối đa đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu, hành vi trốn thuế thực hiện theo quy định của Luật này.
4. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính về quản lý thuế thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân, trừ mức phạt tiền đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu, hành vi trốn thuế.
....

Như vậy, hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp sẽ không áp dụng mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Trân trọng!

Khai thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Khai thuế thu nhập doanh nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phạt kê khai sai thuế TNDN là bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục Đăng ký mã số thuế và kê khai Thuế lần đầu
Hỏi đáp pháp luật
Chi môi giới có được tính vào chi phí được trừ?
Hỏi đáp pháp luật
Doanh nghiệp nhận được thông báo là đối tượng tự kê khai, tự nộp thuế chậm nên đã nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ quan thuế
Hỏi đáp pháp luật
Năm 2016 doanh nghiệp có phải khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý không?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định chung về khai thuế thu nhập doanh nghiệp
Hỏi đáp pháp luật
Khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn
Hỏi đáp pháp luật
Khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm những giấy tờ gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Khai thuế thu nhập doanh nghiệp
Lương Thị Tâm Như
9,779 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Khai thuế thu nhập doanh nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào